Nghị quyết số 99/2015/QH13, ngày 11/11/2015 của Quốc hội về dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2016
  • Dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2016
  • 99/2015/QH13
  • Nghị quyết
  • Chính sách
  • 11/11/2015
  • 11/11/2015
  • Quốc hội
  • Nguyễn Sinh Hùng
Nội dung:

 

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 99/2015/QH13

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệNam;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;

Sau khi xem xét Báo cáo s 519/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Báo cáothẩm tra số 3041/BC-UBTCNS13 ngày 19 tháng 10 năm 2015 của y ban Tài chính - Ngân sách về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Tờ trình số 523/TTr-CP ngày 17 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Báo cáo thm tra s 3042/BC-UBTCNS13 ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban Tài chính-Ngân sách về phương án sử dụng vn trái phiếu Chính ph còn dư của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên; Tờ trình số 475/TTr-CP ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Chính ph và Báo cáo thm tra số 3040/BC-UBTCNS13 ngày 19 tháng 10 năm 2015 v tình hình triển khai Nghị quyết s 78/2014/QH13 v công tác phát hành trái phiếu Chính ph và tái cơ cấu nợ Chính phủ; Báo cáo tiếp thu, giải trình s 990/BC-UBTVQH13 ngày 10 tháng 11 năm 2015 ca Ủy ban thưng vụ Quốc hội về tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2015, dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 và ý kiến của các vị đại biu Quốc hội;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2016

Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.014.500 tỷ đồng (mộtriệu, không trăm mười bốn nghìn, năm trăm tỷ đồng); nếu tính cả 4.700 tỷ đồng (bốn nghìn, by trăm tỷ đồng) thu chuyn nguồn ngân sách địa phương từ năm 2015 sang năm 2016 thì tổng số thu ngân sách nhà nước là1.019.200 tỷ đồng (một triệu, không trăm mười chín nghìn, hai trăm tỷ đồng);

Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.273.200 tỷ đồng (một triệu, hai trăm bảy mươi ba nghìn, hai trăm tỷ đồng);

Mức bội chi ngân sách nhà nước là 254.000 tỷ đồng (hai trăm năm mươi tư nghìn tỷ đồng), tương đương 4,95% tổng sản phẩm trong nước (GDP).

(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5)

Điều 2. Giao Chính phủ

1. Trong năm 2016

a. Thực hiện chính sách tài khóa chặt ch; phối hợp đồng bộ với chính sách tin t nhm hỗ trợ phát trin sản xuất, kinh doanh, tiếp tục n định kinh tế vĩ mô, kim soát lạm phát, thúc đy tăng trưởng kinh tế cao hơn năm 2015. Tăng cường kỷ luật tài chính - ngân sách, thực hiện dự toán ngân sách nhà nước đúng quy định của pháp luật. Đẩy mạnh giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, lãng phí.

b. Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt các luật thuế và các nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước. Tăngcường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, chống thất thu, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyn giá, trn thuế, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn thuế. Hạn chế tối đa việc ban hành các chính sách mới làm giảm thu ngân sách nhà nước.

c. Điu hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao. Tiết kiệm triệt để các khoản chi thườnxuyên của từng bộ, ngành, địa phương; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài, hạn chế mua sắm ô tô và trang thiết bị đắt tiền; từng bước thực hiện khoán xe công đối với một số chức danh. Tổ chức bầu cử Quốc hội và bu cử Hội đồng nhân dân các cấp theo tinh thần triệt để tiết kiệm; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn bđảm. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyn ngun sang năm sau. Thực hiện nghiêm Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

d. Thực hiện điu chỉnh tiền lương đối với người có mức lương hưu, trợ cp mất sức lao động dưới 2.000.000 đồng/tháng và trợ cấp đối với giáo viên mm non có thời gian công tác trước năm 1995 để lương hưu của các đối tượng này đạt mức lương cơ s, thời đim thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016, tiếp tục thực hiện mức điều chỉnhđối với các đối tượng được quy định tại Nghị quyết s 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2016, thực hiện điều chỉnh tăng mức lươncơ sở từ 1.150.000 đồng/tháng lên 1.210.000 đồng/tháng (tăng khoảng 5%) đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, bảo đảm thu nhập của đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống không giảm so với mức đang hưởng; riêng lương hưu, trợ cp ưu đãi người có công, tiếp tục giữ mức đã tăng 8% như đã thực hiện năm 2015. Giao các bộ, ngành, địa phương trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước được giao tự cân đối để bố trí nguồn tăng lương. Ngân sách trung ương hỗ trợ một phần tiền lương tăng thêm cho một số địa phương nghèo, ngân sách khó khăn theo quy định của Chính phủ.

đ. Tiếp tục thu vào ngân sách nhà nước 75% số tiền lãi dầu, khí được chia nước chủ nhà, lợi nhuận của Liên doanh dầu khí Việt - Nga và tiđọc tài liệu phát sinh trong năm 2016; số tiền còn lại (25%) để lại cho Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đầu tư theo quy định của pháp luật.

e. Quản lý chi đầu tư phát trin từ ngân sách nhà nước phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật, tăng cường huy động các nguồn lực trong nước và ngoài nước cho đầu tư phát trin, hoàn thiện cơ sở pháp lý đ đy mạnh hp tác công tư, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp, nông thôn.

g. Phát hành 60.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ để đầu tư các dự án, công trình sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ đã được Quốc hội quyết định. Kim soáchặt chẽ bội chi ngân sách nhà nước; trong điều hành cn có biện pháp tích cực để giảm bội chi và tăng chi trả nợ. Tăng cường kim tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ, nhất là đối với các khoản vay mới, vay có bảo lãnh của Chính phủ. Tiếp tục cơ cấu lại các khoản vay của ngân sách nhà nước theo hướng tăng tỷ trọng vay trung hạn và dài hạn với lãi suất phù hợp; bảo đm dư nợ công, nợ Chính phủ, nợnước ngoài của quốc gia trong giới hạn quy định.

h. Tiếp tục chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương trin khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công gắn với lộ trình thực hiện tính giá dịch vụ sự nghiệp công. Đy mạnh việc chuyn phương thức hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng. Thực hiện điều chỉnh giá các mặt hàng Nhà nước còn định giá theo hướng sát với giá thị trường, bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh hợp lý, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công.

2. Thực hiện một số nhiệm vụ ngân sách nhà nước của năm 2015 và năm 2016

a. Bổ sung 30.000 tỷ đồng vốn ODA ước giải ngân tăng so với kế hoạch vào dự toán chi đầu tư phát trin năm 2015. Chính phủ tổng hợp, báo cáo y ban thường vụ Quc hội kết quả phân b, sử dụng số vốn này theo quy định của pháp luật.

b. Sử dng 40.000 tỷ đồng tiền bán cổ phần sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp đểđầu tư phát trin. Trường hợp ngân sách trung ương năm 2015 bị hụt thu, cho phép sử dụng không quá 10.000 tỷ đồng tiền bán cổ phần sở hữu của nhà nước nhưng chỉ để cân đối, đáp ứng nhiệm vụ chi đầu tư phát triển. Sử dụng 30.000 tỷ đồng đưa vào dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 để tăng chi đầu tư phát triển.

c. Thực hiện đa dạng hóa kỳ hạn trái phiếu Chính phủ phát hành trong năm 2015 và năm 2016, trong đó, chỉ phát hành trái phiếu Chính phủ có thời hạn từ 3 năm đến dưới 5 năm với tỷ lệ không quá 30% tng khối lượng trái phiếu Chính phủ phát hành, 70% bảo đảm từ 5 năm trở lên theo quy định tại Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội.

d. Thực hiện việc phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường vốn quốc tế để cơ cấu lại nợ trong nước của Chính phủ, trên cơ sở so sánh, phân tích, bảo đảm có lợi cho quốc gia và chỉ thực hiện trong năm 2015 và năm 2016, với tng mức phát hành tối đa là 3.000 triệu đô la Mỹ.

đ. Rà soát quy mô, thiết kế, hiệu quả và phân bổ 14.259 tỷ đồng (mười bn nghìn, hai trăm năm mươi chín tỷ đồng) vốn trái phiếu Chính phủ còn dư của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 để đầu tư cho các dự án theo Phụ lục s 6 kèm theo Nghị quyết này theo nguyên tắc chỉ bố trí vốn cho các dự án trên tuyến Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên, khắc phục việc giảm quy mô gây ách tc giao thông và từng bước hoàn thành đồng bộ các tuyến tránh, kết ni của 2 tuyến đường này. Trường hợp sau khi rà soát, phân b, ngoài số vốn dư nêu trên, nếu vẫn tiếp tục còn dư, giao Chính phủ phân bổ cho các dự án liên quan đến đầu tư xây dựng 2 tuyến đường này theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Giám sát việc thực hiện

Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các đoàn đại biu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật, giám sát việc thực hin các quy định của Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2015.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

(Đã ký)


Nguyễn Sinh Hùng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết s
 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2016

 

A-TNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀNƯỚC

1.014.500

1

Thu nội địa

785.000

2

Thu từ dầu thô

54.500

3

Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu

172.000

4

Thu viện trợ

3.000

 

B - THU CHUYN NGUN NSĐP NĂM 2015 SANG NĂM 2016

4.700

 

C-TNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.273.200

1

Chi đầu tư phát triển

254.950

2

Chi trả nợ và viện trợ

155.100

3

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lýhành chính

823.995

4

Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế

13.055

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

6

Dự phòng

26.000

 

D-BI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

254.000

 

Tỷ lệ bội chi so GDP

4,95%

Ghi chú:

(1) Đã bao gồm 30.000 tỷ đồng tiền bán bt phần vốn sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

CÂN ĐỐI NGUN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết s
 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đng

STT

NỘI DUNG

 

DỰ TOÁN NĂM 2016

A

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

I

Nguồn thu ngân sách Trung ương

 

596.882

1

Thu thuế, phí và cáckhoảnthu khác

 

593.882

2

Thu viện tr

 

3.000

II

Chi ngân sách Trung ương

 

850.882

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách Trung ương theo phân cấp

 

639.661

2

Chi bổ sung cho ngân sách địa phương

 

211.221

 

- Bsungcân đối

(1)

127.822

 

- Bổ sung có mục tiêu

(2)

83.399

III

Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước

 

254.000

B

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

I

Nguồn thu ngân sách địa phương

 

633.539

1

Thu ngân sách địa phương hưng theo phân cấp

 

417.618

2

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

 

211.221

 

- Bsung cân đi

(1)

127.822

 

- Bổ sung có mục tiêu

(2)

83.399

3

Thu chuyển nguồn ngân sách địa phương năm 2015 chuyển sang năm 2016

 

4.700

II

Chi ngân sách địa phương

 

633.539

1

Chi cân đối ngân sách địa phương

 

550.140

2

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

 

83.399

Ghi chú:

(1) Bao gồm số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP năm 2016 và bổ sung từ NSTW cho NSĐP để thực hiện mức lương cơ sở 1,15 triệu đồng/tháng và điều chỉnh tiền lương cho người có thu nhập thấp theo Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội.

(2) Chưa bao gồm dự toán bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP trong năm 2016 để thực hiện 02 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, và dự toán bổ sung kinh phí sự nghiệp các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết s
 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG THU

DỰ TOÁN NĂM 2016

 

TNG THU CÂN ĐI NSNN

1.014.500

I

Thu nội địa

785.000

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước (1)

256.308

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

159.010

3

Thu từ khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh

143.488

4

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

31

5

Thuế thu nhập cá nhân

63.594

6

Lệ phítrướcbạ

22.805

7

Thuế bảo vệ môi trường

38.472

8

Các loại phí, lệ phí

15.798

9

Các khoản thu về nhà, đất

62.664

a

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.398

b

Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

10.859

c

Thu tiền sử dụng đất

50.000

d

Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

407

10

Thu khác ngân sách

21.521

11

Thu từ quỹ đất công ích, hoa li công sản tại xã

1.308

II

Thu từ dầu thô

54.500

III

Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu

172.000

1

Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

270.000

a

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, bo vệ môi trường hàng nhập khẩu

91.000

b

Thuế giátrị gia tăng hàng nhập khu (tổng sốthu)

179.000

2

Hoàn thuế giá trị gia tăng

-98.000

IV

Thu viện trợ

3.000

Ghi chú:

(1) Đã bao gồm 30.000 tỷ đồng tiền bán bt phần vốn sở hữu của Nhà nưc tại một số doanh nghiệp.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đng

STT

NỘI DUNG

TỔNG SỐ

CHIA RA

NSTW

NSĐP

A

TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSNN

1.273.200

(1)

723.060

(2)

550.140

I

Chi đầu tư phát triển

254.950

(3)

123.750

131.200

II

Chi trả nvà viện tr

155.100

155.100

 

III

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính

Trong đó:

823.995

(4)

429.210

394.785

1

Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề

195.604

34.604

161.000

2

Chi khoa học, công nghệ

10.471

8.121

2.350

IV

Chi cải cách tiền Iương, tinh giản biên chế

13.055

(5)

2.500

(6)

10.555

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

 

 

 

100

VI

Dự phòng

26.000

 

12.500

 

13.500

B

CHI TỪ CÁC KHOẢN THUQUẢN LÝQUA NSNN

91.245

 

61.050

 

30.195

C

CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VCHO VAY LI

43.010

 

43.010

 

 

 

TNG SỐ (A + B + C)

1.407.455

 

827.120

 

580.335

Ghi chú:

(1) Bao gồm cả số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; đã loại trừ số bổ sung cân đối cho NSĐP.

(2) Đã bao gồm cả 127.822 tỷ đồng chi bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP; chưa bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP.

(3) Đã bao gồm 30.000 tỷ đồng tiền bán bót phần vốn sở hữu ca Nhà nước tại một số doanh nghiệp.

(4) Đã bao gồm kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương cơ sở tăng 5% từ 01/5/2016 ca các Bộ, cơ quan Trung ương.

(5) Thực hiện tinh giản biên chế; điều chnh lương hưu đối vi người có mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động thấp và trợ cấp đối với giáo viên mầm non để mức lương hưu đạt mức lương cơ sở từ 01/01/2016; hỗ trợ kinh phí tăng thêm khi điều chnh mức lương cơ sở từ 01/5/2016 cho một số địa phương nghèo, ngân sách khó khăn.

(6) Nguồn 50% tăng thu dự toán NSĐP năm 2016 các địa phương phi dành để thực hiện cải cách tiền lương (phần còn dư sau khi đã đm bảo đủ kinh phí thực hiện mức lương cơ sở 1,15 triệu đồng/tháng và điều chnh tiền lương cho ngưi có thu nhập thấp theo Nghị định số17/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; sau khi đã cho phép một số địa phương còn dư nguồn lớn sử dụng 12.000 tỷ đồng để tăng chi ĐTPT).

 

PHỤ LỤC SỐ 5

CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/20
15/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2016

 

TỔNG SỐ

91.245

I

Các khoản thu, chi quản lý qua ngân sách nhà nước

31.245

1

Phí đảm bảo an toàn hàng hải

1.050

2

Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng; thu chi tại xã

4.195

3

Thu xổ số kiến thiết

26.000

II

Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ

60.000

 

PHỤ LỤC SỐ 6

(Ban hành kèm theo Nghị quyết về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2016)

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VN TPCP CÒN DƯ CỦA CÁC DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUC LỘ 1A VÀ ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐOẠN QUA TÂY NGUYÊN

TT

Danh mục các dự án

Địa đim xây dựng

I

Triển khai trước một shạng mục cấp bách để đồng bộ vi tiến độ chung của các dự án nâng cấp, cải tạo quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên

 

1

Bổ sung 13 cầu yếu vào các dự án mở rộng quốc lộ 1 tương ứng

20 tỉnh, thành phố

2

Bổ sung 04 đoạn, dài 6,8 km (bao gồm cả 04 cầu) vào dự án mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km1589+300-Km1642+00, Km1692+000-Km1720+800, tỉnh Bình Thuận

Bình Thuận

3

Bổ sung kinh phí tái định cư để đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng

20 tỉnh, thành phố

II

Các dự án liên quan đến việc mở rộng hoặc tuyến tránh, các cầu vưt trên quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên, các dự án có tính kết nối vi Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên

 

1

Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Bắc thành phố Hà Tĩnh (Km504+400 - Km509+700) và Nam thành phố Hà Tĩnh (Km514+800 - Km517+950),tỉnh HàTĩnh

Hà Tĩnh

2

Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh quốc lộ 1 đoạn qua thị xã Quảng Tri (hạng mục cầu Thành Cổ và đường dẫn), tỉnh Quảng Trị

Quảng Trị

3

Hỗtrợ một phần Dự án đầu tư xây dựng công trình dự án thành phần 1 mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km947 -Km987, tỉnh Quảng Nam theo hình thức hợp đồng BOT thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1 đoạn qua tỉnh Quảng Nam

Quảng Nam

4

Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1027-Km1045+780, tỉnh Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

5

Dự án đầu tư dự án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 1D đoạn từ ngã ba Long Vân đến bến xe liên tỉnh, tỉnh Bình Định

Bình Định

6

Hỗ trợ một phần Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km1125-Km1153, tỉnh Bình Định đầu tư theo hình thức BOT

Bình Định

7

Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt tại nút giao đường sắt chuyên dùng của nhà máy xi măng Bỉm Sơn với quốc lộ 1, tỉnh Thanh Hóa

Thanh Hóa

8

Dự án đu tư xây dựng cu vượt đường st tại nút giao tuyến đường Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng với quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam, tỉnh Thanh Hóa

Thanh Hóa

9

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt tại nút giao tuyến đường D4 thuộc khu kinh tế Đông Nam, tỉnh Nghệ An với Quốc lộ 1 cũ và đường sắt Bắc Nam, kết nối vi Quốc lộ 1 mới tại Km 439+900, tnh Nghệ An

Nghệ An

10

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt tại nút giao tuyến đường tỉnh lộ 534 vi đường sắt Bắc Nam, Quốc lộ 1 và kết nối với đường tránh thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Nghệ An

11

Dự án đầu tư xây dựng 01 đơn nguyên bên phải cầu Gián Khẩu tại Km255+434,8, quốc lộ 1, tỉnh Ninh Bình

Ninh Bình

12

Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh phía Tây thị xã Buôn Hồ, tnh Đắk Lắk

Đắk Lắk

13

Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô thị Pleiku, tỉnh Gia Lai

Gia Lai

14

Thảm bê tông nhựa đoạn Km 116+979 - Km 121+027 để hoàn thành Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL14, đoạn qua thị xã Đồng Xoài (Km113+779,42-Km122+230,26), tỉnh Bình Phước thuộc dự án đường Hồ Chí Minh

Bình Phước

15

Đầu tư đoạn Chợ Mới - Chợ Chu thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Chợ Mới - Ngã ba Trung Sơn

Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Kạn

16

Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh cầu Bình Ca (bao gồm đường dẫn từ ngã ba Phú Thịnh đến ngã ba Bình Ca)

Tuyên Quang

17

Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh tuyến tránh thị trấn Ngân Sơn và thị trấn Nà Phặc

Bắc Kạn

18

Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Chơn Thành - Đức Hòa, thuộc các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh và Long An

Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An

19

Dự án đầu tư cải tạo đường Hồ Chí Minh đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng nối với đường Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột

Đắk Lắk

20

Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Năm Căn - Đất Mũi, thuộc tỉnh Cà Mau

Cà Mau

21

Dự án đầu tư dự án tuyến đường kết nối cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với quốc lộ 1, giai đoạn 2 thuộc dự án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 1A đoạn Đoan Vĩ-ca phía Bc và đoạn cửa phía Nam - Dốc Xây, tỉnh Ninh Bình

Ninh Bình

22

Dự án đầu tư nâng cấp quốc lộ 12B đoạn Tam Điệp - Nho Quan, tỉnh Ninh Bình

Ninh Bình

 

 

Văn bản khác

Số hiệu
Trích yếu
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
File

Ban hành Quy chế bầu cử trong Đảng

(ĐCSVN) - Ngày 10/10, thay mặt Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký Quyết định số 190-QĐ/TW về việc ban hành Quy chế bầu cử trong Đảng.

Kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công

(ĐCSVN) - Bộ Chính trị vừa ban hành Quy định số 189-QĐ/TW ngày 08/10/2024 về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.

Bộ Chính trị ban hành quy định phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong điều tra, xét xử

(ĐCSVN) – Ngày 27/10/2023, Bộ Chính trị đã ban hành Quy định số 132-QĐ/TW về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.

Tập trung tuyên truyền những chủ đề lớn, trọng tâm từ nay đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng

(ĐCSVN) - Ban Tuyên giáo Trung ương yêu cầu thông tin chính xác, kịp thời với nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo, phong phú, sinh động gắn với tuyên truyền đại hội đảng bộ các cấp, tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước trong năm 2024, 2025.

Quy trình kỷ luật đảng viên thuộc thẩm quyền của Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư

(ĐCSVN) - Thay mặt Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Lương Cường vừa ký Quyết định số 165-QĐ/TW ngày 6/6/2024 của Bộ Chính trị ban hành Quy trình xem xét, thi hành kỷ luật đối với tổ chức Đảng, đảng viên thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Liên kết website