Thông tư số 01/2017/TT-BGTVT ngày 20/1/2017 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
  • Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
  • 01/2017/TT-BGTVT
  • Thông tư
  • Giao thông - Vận tải
  • 20/01/2017
  • 28/07/2017
  • Bộ Giao thông - Vận tải
  • Trương Quang Nghĩa
Nội dung:

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2017/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm2017

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

 

n c Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 m 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính ph quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái  vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Mã số đăng ký: QCVN 98:2017/BGTVT.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

 

BỘ TRƯỞNG

(đã ký)

Trương Quang Nghĩa

 

----------

QCVN 98:2017/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

LỜI NÓI ĐU

QCVN 98:2017/BGTVT do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 01/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017.

MỤC LỤC

NỘIDUNG

TRANG

Chương I. Quy định chung

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 

Điều 2. Đối tượng áp dụng

 

Điều 3. Cơ sở đào tạo

 

ChươngII. Các quy định về kỹ thuật

 

Điều 4. Yêu cầu đối với phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra

 

Điều 5. Xưởng thực hành

 

Điều 6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi

 

Điều 7. Phương pháp đánh giá

 

ChươngIII. Các quy định về quản lý

 

Điều 8. Tổ chức thực hiện

 

Phụ lục A. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa

 

Phụ lục B. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa

 

Phụ lục C. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học máy - điện phương tiện thủy nội địa

 

Phụ lục D. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học thủy nghiệp cơ bản

 

Phụ lục Đ. Quy định thiết bị tối thiểu xưởng thực hành nguội - cơ khí

 

Phụ lục E. Quy định thiết bị tối thiểu xưởng thực hành máy - điện

 

Phụ lục G. Quy địnhthiết bị tối thiểu dạy thực hành lái và vận hành máy

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật chung và yêu cầu đối với trang thiết bị của hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không áp dụng đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 3. Cơ sở đào tạo

Cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa bao gồm cơ sở đào tạo loại 1, 2, 3 và loại 4 quy định tại Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh, doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

 

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Điều 4. Phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra

1. Hệ thống phòng học chuyên môn, bao gồm: phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Diện tích của từng phòng tối thiểu là 48 m2 và đảm bảo diện tích ít nhất 1,5 m2/chỗ học.

2. Trang thiết bị tối thiểu của từng loại phòng học phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại các Phụ lục A, B, C và Phụ lục D của Quy chuẩn này.

3. Phòng thi, kiểm tra phải được lắp đặt hệ thống camera giám sát nối với màn hình theo dõi công khai tại phòng chờ thi của học viên, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý; có hệ thống máy tính số lượng tối thiểu 10 chiếc, được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cài đặt phần mềm quản lý đào tạo, thi, kiểm tra, đánh giá và được kết nối với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo.

Điều 5. Xưởng thực hành

1. Các xưởng thực hành, bao gồm: xưởng thực hành nguội - cơ khí, xưởng thực hành máy - điện. Mỗi xưởng có diện tích tối thiểu là 60 m2.

2. Trang thiết bị tối thiểu của từng xưởng thực hành phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục Đ và Phụ lục E của Quy chuẩn này.

Điều 6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi

1. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành, máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa; có cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên.

2. Trang thiết bị tối thiểu của khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục G của Quy chuẩn này.

3. Phương tiện thi phải được lắp đặt thiết bị giám sát, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý.

Điều 7. Đánh giá cơ sở đào tạo

1. Cơ sở đào tạo phải được đánh giá phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch, vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo quy định của Chính phủ và nằm trong danh sách các cơ sở phù hợp với quy chuẩn được Bộ Giao thông vận tải công bố trên cổng thông tin điện tử.

2. Việc đánh giá đối với trang thiết bị được thực hiện như sau:

a) Đối với trang thiết bị có cùng số lượng và quy cách sẽ được đánh giá theo 1 loại cơ sở đào tạo bất kỳ của Phụ lục.

b) Đối với trang thiết bị có cùng số lượng nhưng không cùng quy cách, khi đánh giá phân loại cơ sở đào tạo, đơn vị được cấp Giấy chứng nhận đến hạng cao hơn phải có các thiết bị của các hạng thấp hơn.

Chương III

CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trong phạm vi toàn quốc.

2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trong phạm vi địa phương.

3. Người đứng đầu cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, các cơ sở đào tạo phải gửi thông tin về Vụ Khoa học-Công nghệ, Bộ Giao thông vận tải để lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với quy chuẩn trên cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.

4. Vụ Khoa học-Công nghệ lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với quy chuẩn trên cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải. Định kỳ kiểm tra sự phù hợp của các cơ sở đào tạo để chấn chỉnh hoặc yêu cầu rút Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa kịp thời.

 

Phụ lục A

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Số TT

nthiết bị

Cơsở đào to loi 1

Cơsở đào to loi 2

Cơsở đào to loi 3

Cơsở đào to loi 4

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

1

Còi đin

01 chiếc

12 V

01 chiếc

12 V

01 chiếc

12 V

01 chiếc

12 V

2

Đèn hiệu trên phương tiện và báo hiệu:

01 b

Góc chiếu (độ)

01 b

Góc chiếu (độ)

01 b

Góc chiếu(độ)

01 b

Góc chiếu (đ)

- Đèn đỏ mạn trái

- Đèn xanh mạn phải

- Đèn trắng mũi

- Đèn trắnglái

- Đènnửa xanh nửa đỏ

- Đèn trắng sáng khắp 4 phía

- Đèn đỏ sáng khắp 4 phía

- Đèn xanh sáng khắp 4 phía

- Đèn vàng sáng khắp 4 phía

- Đèn đỏ quay nhanh

- Đèn xanh quay nhanh

 

112°30

112°30

225°

135°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

 

112°30

112°30

225°

135°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

 

112° 30

112°30

225°

135°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

 

112° 30

112°30

225°

135°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

3

Chiệu:

- Cchữ A; B;C, H; K; L; N;O; Q

- Cđuôi nheo: xanh; vàng; đỏ

- CCông an, Quân đội, Cứu nạn

01 bộ

Kích thước

b= 0,4 m

l= 0,6m

01 bộ

Kích thước

b= 0,4 m

l= 0,6m

01 bộ

Kích thước

b= 0,4 m

l= 0,6 m

01 bộ

Kích thước

b= 0,4 m

l= 0,6 m

4

Báo hiu

01 bộ

1/10 vật thật

01 bộ

1/10 vật thật

01 bộ

1/10 vật thật

01 b

1/10 vttht

5

Đèn hiệu: trắng; xanh; vàng; đ

01 b

Vt tht

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vt tht

01 b

Vttht

6

Bản vẽ báo hiệu

01 bàn

In màu, khổ A0

01 bản

In màu, khổ A0

01 bản

In màu, khổ A0

01 bản

In màu,khổ A0

7

Bản đồ hệ thống sông kênh miền Bắc, Trung, Nam

01 bản

In màu, khổ A0

01 bản

In màu, khổ A0

01 bản

In màu, khổ A0

01 bn

In màu, khổ A0

8

Sa bàn đường thủynội địa

01 chiếc

0,5 mx1m x1 m

01 chiếc

0,5 mx1 mx1m

01 chiếc

0,5 mx1 mx1m

01 chiếc

0,5 mx1mx1m

 

Phụ lục B

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Số TT

Tên thiết bị

sở đào tạo loại 1

sở đào tạo loại 2

sở đào tạo loại 3

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

1

Hthống lái đin thủy lực

01 mô hình

 

01 mô hình

 

01 mô hình

 

2

La bàn từ

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

01 chiếc

Loạilắp trên PT thủy

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

3

Tốc đkế

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

01 chiếc

Loại Ip trên PT thủy

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

4

Máy đo sâu

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

5

Hi đồ biển Đông

05 bản

IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷33 )

05 bản

IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 )

05 bản

IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 )

6

Dngcụthao tác hải đ:

05 bộ

 

05 bộ

 

05 b

 

- Thước e ke

- Thước song song

- Thước đo độ

- Compa 2 đầu nhọn

- Com pa một đầunhọn1đầu chì

 

Dài ti thiểu 300 mm

Dài tối thiểu 600mm

Dài tối thiểu 300 mm

Khẩu độ mtối thiểu 300 mm

Khẩu độmởtối thiểu 300 mm

 

Dài ti thiểu 300 mm

Dài tối thiểu 600mm

Dài tối thiểu 300 mm

Khẩu độ mtối thiểu 300 mm

Khẩu độmởtối thiểu 300 mm

 

Dài ti thiểu 300 mm

Dài tối thiểu 600mm

Dài tối thiểu 300 mm

Khẩu độ mtối thiểu 300 mm

Khẩu độmởtối thiểu 300 mm

7

Máy liên lc VHF

01 chiếc

Cố định, cầm tay

01 chiếc

Cố định, cầm tay

 

 

8

Ra đa

01 chiếc

Thang tầm xa12 hảilý

01 chiếc

Thang tầm xa12 hảilý

 

 

9

Máy địnhvvtinh

01 chiếc

GPS

01 chiếc

GPS

 

 

 

Phụ lục C

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC MÁY - ĐIỆN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Số TT

Tên thiết bị

Cơsở đào tạo loại 1

Cơsở đào tạo loại2

Cơsở đào tạo loại3

Cơsở đào tạo loại4

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

1

Độngtàuthủy

01 mô hình

 

01 mô hình

 

01 mô hình

 

01 mô hình

 

2

Bn vẽ chi tiết máy và hệ thng phụcvụđộng cơ

05 bản

KhổA0

05 bản

Khổ A0

03 bàn

Khổ A0

02 bản

Khổ A0

3

Hệ thống động lực tàu thủy:

- Hộp số

-Trục láp

- Chân vt

01 mô hình

 

01 mô hình

 

01 mô hình

 

01 mô hình

 

4

Thiết bị đo lường về thông skỹ thuật máy tàu thủy

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

5

Đng cơ điện xoay chiều

01 chiếc

220 V5 kw

01 chiếc

220 V5kW

01 chiếc

220 V5kW

01 chiếc

220 V5kW

6

Đng cơ điện một chiu

01chiếc

12 V2kW

01 chiếc

12 V2kW

01 chiếc

12 V2kW

01 chiếc

12 V2kW

7

Bn vẽ chi tiết thiết bị điện tàu thủy

01 bản

Khổ A0

01 bản

Khổ A0

01 bản

Khổ A0

01 bản

Khổ A0

8

Hệ thống thiết bị điện tàu thủy (ánh sáng, nạp, khi động)

01hình

 

01 mô hình

 

01hình

 

01 mô hình

 

 

Phụ lục D

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC THỦY NGHIỆP CƠ BẢN

Số TT

nthiết bị

Cơsở đào tạo loại 1

Cơsở đào tạo loại2

Cơsở đào tạo loại3

Cơsở đào tạo loại4

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

1

Bng mẫu các nút dâybn

01 bộ

42 nút
Kích thước
(4 mx1,2 m)

01 bộ

42 nút
Kích thước
(4 mx1,2 m)

01 bộ

42 nút
Kích thước
(4 mx1,2 m)

01 bộ

42 nút
Kích thước
(4 mx1,2 m)

2

Dụngcụđấu dây:dùist, dùi gỗ, búa sắt, lưỡichặt

01 bộ

Dài300 mm

01 bộ

Dài300 mm

01 bộ

Dài300 mm

01 bộ

Dài300 mm

3

Cột bích:

- Bích đơn không ngáng

- Bích đơn có ngáng

- Bíchđôikhông ngáng

- Bích đơn có ngáng

01 bộ

f150 mm ÷f250mm

h 300 ÷ h 500 mm

01 bộ

f150 mm ÷f250mm

h 300 ÷ h 500 mm

01 bộ

f150 mm ÷f250mm

h 300 ÷ h 500 mm

01 bộ

f150 mm ÷f250mm

h 300 ÷ h 500 mm

4

Hệ thống lái: láidây xíchhoặccáp

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

5

Maní

01 chiếc

Đường kính
10 mm

01 chiếc

Đường kính
10 mm

01 chiếc

Đường kính
10 mm

01 chiếc

Đường kính
10 mm

6

Sừng bò

01 chiếc

Dài300mm

01 chiếc

Dài300mm

01 chiếc

Dài300mm

01 chiếc

Dài300mm

7

Nn neo

01 chiếc

Đườngkính
≥ 5mm

01 chiếc

Đườngkính
≥ 5mm

01 chiếc

Đườngkính
≥ 5mm

01 chiếc

Đườngkính
≥ 5mm

8

Hãm nn

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

9

Neo tàu: neo hall (neo cánhgập)

01 chiếc

Trọng lượng50 kg

01 chiếc

Trọng lượng50 kg

01 chiếc

Trọng lượng≥30 kg

01 chiếc

Trọng lượng≥15kg

10

Tời neo:

 

 

 

 

 

 

 

 

Tời cơ: tời neo trục nằm nganghoặc ti neo trục đứng

 

 

Ti điện

01 chiếc

 

 

01 chiếc

Loại ti lp trên tàu chịu trọng lượng caneo50 kg

Loại tời lắp trên tàu chịutrọng lượng của neo50 kg

01 chiếc

 

 

01 chiếc

Loại ti lp trên tàu chịu trọng lượng caneo50 kg

Loại tời lắp trên tàu chịutrọng lượng của neo50 kg

01 chiếc

 

 

01 chiếc

Loại ti lp trên tàu chịu trọng lượng caneo≥30 kg

Loại tời lắp trên tàu chịutrọng lượng của neo≥30 kg

01 chiếc

 

 

01 chiếc

Loại ti lp trên tàu chịu trọng lượng caneo≥15kg

Loại tời lắp trên tàu chịutrọng lượng của neo≥15kg

11

Bình cứu hỏa: bình bọt, bìnhkhíCO2, bình bt, bình CCL4

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

12

Phao cu sinh: phao tròn, phao tròn dài, phao áo

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

13

Dụng cụ sơn tàu: cọ lăn, máng son, búagõ gỉ, sủi, máy sơn

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

 

Phụ lục Đ

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU XƯỞNG THỰC HÀNH NGUỘI - CƠ KHÍ

Số TT

Tên thiết bị

sở đào tạo loại 1

sở đào tạo loại2

sở đào tạo loại3

sở đào tạo loại4

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

1

Dụng cụ lấy dấu:

01 b

 

01 b

 

01 b

 

01 b

 

- Mũivạch

- Com pa vạch

- Đài vạch

- Độtdấu.

 

130 mm ÷250mm

200 mm ÷ 300 mm

1mm÷ 3 mm

1 mm ÷3mm

 

130 mm ÷250mm

200 mm ÷ 300 mm

1mm÷ 3 mm

1 mm ÷3mm

 

130 mm ÷250mm

200 mm ÷ 300 mm

1mm÷ 3 mm

1 mm ÷3mm

 

130 mm ÷250mm

200 mm ÷ 300 mm

1mm÷ 3 mm

1 mm ÷3mm

2

Đúc bằng, đc nhon

05 chiếc

100m

05 chiếc

100m

05 chiếc

100m

05 chiếc

100m

3

Máy khoan cm tay

02 chiếc

700W

02 chiếc

700W

02 chiếc

700W

02 chiếc

700W

4

Máy mài, ct cm tay

02 chiếc

750W

02 chiếc

750W

02 chiếc

750W

02 chiếc

750W

5

Đồ gá: ê tô

02 chiếc

Độ mở từ:

0 mm ÷ 200 mm

02 chiếc

Độ mở từ:

0 mm ÷ 200 mm

02 chiếc

Độ mở từ:

0 mm ÷ 200 mm

02 chiếc

Độ mở từ:

0 mm ÷ 200 mm

6

Bàn máp

02 chiếc

200mmx200 mm

02 chiếc

200mmx200 mm

02 chiếc

200mmx200 mm

02 chiếc

200mmx200 mm

7

Bàn vạch du

02 chiếc

200 mmx200 mm

02 chiếc

200 mmx200 mm

02 chiếc

200 mmx200 mm

02 chiếc

200 mmx200 mm

8

Đe

05 chiếc

20 kg

05 chiếc

20 kg

05 chiếc

20 kg

05 chiếc

20 kg

9

Bàn nguội

05 chiếc

1,5 mx0,7 mx0,8 m

05 chiếc

1,5 mx0,7 mx0,8 m

05 chiếc

1,5 mx0,7 mx0,8 m

05 chiếc

1,5 mx0,7 mx0,8 m

10

Búa tay

05 chiếc

0,5 kg ÷ 3 kg

05 chiếc

0,5 kg ÷ 3 kg

05 chiếc

0,5 kg ÷ 3 kg

05 chiếc

0,5 kg ÷ 3 kg

11

Kìm

05 chiếc

 

05 chiếc

 

05 chiếc

 

05 chiếc

 

12

Dng cđo lường:

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

- Thước cặp

- Thướcđo cao

- Panme đo ngoài

- Panme đo trong

 

Phạm vi đo:0 mm ÷ 300 mm

Phạm vi đo: 0 mm ÷300 mm

Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm

Phạm vi đo150mm

 

Phạm vi đo:0 mm ÷ 300 mm

Phạm vi đo: 0 mm ÷300 mm

Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm

Phạm vi đo150mm

 

Phạm vi đo:0 mm ÷ 300 mm

Phạm vi đo: 0 mm ÷300 mm

Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm

Phạm vi đo150mm

 

Phạm vi đo:0 mm ÷ 300 mm

Phạm vi đo: 0 mm ÷300 mm

Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm

Phạm vi đo150mm

 

- Đồng hồ so đo ngoài

- Đồng hồ so đo trong

- Thước lá

- Căn lá đo khe hở

 

Phạm vi đo:
0mm
÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm

Phạm vi đo:
0 mm
÷180 mm; 180mm ÷ 350 mm

Chiều dài1000 mm

0,01-1 min

 

Phạm vi đo:
0mm
÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm

Phạm vi đo:
0 mm
÷180 mm; 180mm ÷ 350 mm

Chiều dài1000 mm

0,01-1 min

 

Phạm vi đo:
0mm
÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm

Phạm vi đo:
0 mm
÷180 mm; 180mm ÷ 350 mm

Chiều dài1000 mm

0,01-1 min

 

Phạm vi đo:
0mm
÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm

Phạm vi đo:
0 mm
÷180 mm; 180mm ÷ 350 mm

Chiều dài1000 mm

0,01-1 min

13

Máy khoan bàn (220/380 V)

01chiếc

- Công suất:
0,5 kW÷1,5 kW

-Flỗ khoan:
2,5 mm÷30 mm

01chiếc

- Công suất:
0,5 kW÷1,5 kW

-Flỗ khoan:
2,5 mm÷30 mm

01chiếc

- Công suất:
0,5 kW÷1,5 kW

-Flỗ khoan:
2,5 mm÷30 mm

01chiếc

- Công suất:
0,5 kW÷1,5 kW

-Flỗ khoan:
2,5 mm÷30 mm

14

Máy mài hai đá (220/380 V)

01 chiếc

-F200 mm

- Khoảng cách giữa 2 đá390 mm

01 chiếc

-F200 mm

- Khoảng cách giữa 2 đá390 mm

01 chiếc

-F200 mm

- Khoảng cách giữa 2 đá390 mm

01 chiếc

-F200 mm

- Khoảng cách giữa 2 đá390 mm

15

Máy hànđiện xoay chiều 1 pha

01 chiếc

350 A

01 chiếc

350 A

01 chiếc

350 A

01 chiếc

350 A

16

Máy hànđiện một chiều

01 chiếc

350 A

01 chiếc

350 A

01 chiếc

350 A

01 chiếc

350 A

 

Phụ lục E

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU XƯỞNG THỰC HÀNH MÁY - ĐIỆN

Số TT

Têu thiết bị

Cơsở đào tạo loại 1

Cơsở đào tạo loại2

Cơsở đào tạo loại3

Cơsở đào tạo loại4

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

1

Đngdiezen

01 chiếc

400 cv

01 chiếc

151 ÷400 cv

01 chiếc

15 ÷150cv

01 chiếc

≤15 cv

2

Đng cơ xăng

01 chiếc

75 cv

01 chiếc

50 cv

01 chiếc

≤15 cv

01 chiếc

≤15cv

3

Trc chân vt

01 chiếc

≥F151mm

01 chiếc

F101 ÷F150mm

01 chiếc

F51 ÷F100mm

01 chiếc

F50mm

4

Chân vt

01 chiếc

≥F0,91 m

01 chiếc

F0,61 ÷F0,90 m

01 chiếc

F0,60m

01 chiếc

F0,6 m

5

Tổ máy phát điện

01 chiếc

10 kVA

01 chiếc

5 kVA

01 chiếc

≤5kVA

01 chiếc

5 kVA

6

Chuông đin

03 chiếc

24 V

03 chiếc

24 V

03 chiếc

24 V

01chiếc

24 V

7

Còi điện

02 chiếc

24 V

02 chiếc

24 V

02 chiếc

24 V

01chiếc

24 V

8

Tiết chế

01 chiếc

24 V

01chiếc

24 V

01 chiếc

24 V

01chiếc

24 V

9

Vôn kế

02 chiếc

220V, 380 V

02 chiếc

220V, 380 V

02 chiếc

220V, 380 V

01chiếc

220V, 380 V

10

Ampe kế

02 chiếc

30 A

02 chiếc

30 A

02 chiếc

30 A

01chiếc

30 A

11

Pan me: trong và ngoài

02 chiếc

150-250 mm

02 chiếc

150-250 mm

02 chiếc

150-250 mm

01chiếc

150-250 mm

12

Thướccặp

02 chiếc

125-150 mm

02 chiếc

125-150 mm

02 chiếc

125-150 mm

01chiếc

125-150 mm

13

Hệ thống nạp và khởiđộng bằng khí nén kiểuđĩa chia gió

01 chiếc

25 KG/cm2

01 chiếc

25 KG/cm2

01 chiếc

25 KG/cm2

 

 

14

Hệ thống nạp và khởi động bằng đin DC

01 chiếc

24 V

01 chiếc

24 V

01 chiếc

24 V

01 chiếc

24 V

15

Đồng hồ đo điện vạn năng VOM

01 chiếc

DC800 A

01 chiếc

DC800 A

01 chiếc

DC800 A

01 chiếc

DC800 A

 

Phụ lục G

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY

STT

Tên thiết bị

sở đào tạo loại 1

sở đào tạo loại2

sở đào tạo loại3

sở đào tạo loại4

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

1

Vùng nước đdy thựchành

01

2 km

01

2 km

01

2 km

01

≤1km

2

Cột báo hiệu:

- Chập tiêu:

- Vật chướng ngại hoặc vị trí nguy hiểm trên luồng

- Phạm viđược phép neo đậu

1 bộ

Vật thật

1 bộ

Vật thật

1 bộ

Vật thật

1 bộ

Vật thật

1

Phao giớihn

02chiếc

 

02chiếc

 

02chiếc

 

02chiếc

 

4

Cầu, bến tàu

01 chiếc

20 m ÷ 30 m

01 chiếc

20 m ÷ 30 m

01 chiếc

10m ÷20m

01 chiếc

≤10m

5

Cột bíchđôi

02 chiếc

Đường kính ≥200 mm Chiều cao500mm

02 chiếc

Đường kính ≥200 mm Chiều cao500mm

02 chiếc

Đường kính ≥200 mm Chiều cao500mm

02 chiếc

Đường kính ≥200 mm Chiều cao≥400mm

6

Phương tiện thủy nội địa

01 chiếc

Theo hạng GCNKNCM được điều khiển

01 chiếc

Theo hạng GCNKNCM được điều khiển

01 chiếc

Theo hạng GCNKNCM được điều khiển

01 chiếc

Theo hạng GCNKNCM được điều khiển

 

Thông tư số 01/2017/TT-BGTVT ngày 20/1/2017 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

 

BỘGIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2017/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày20tháng01 năm2017

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

 

n c Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 m 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính ph quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái  vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Mã số đăng ký: QCVN 98:2017/BGTVT.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

 

BỘ TRƯỞNG
(đã ký)
Trương Quang Nghĩa

 

QCVN 98:2017/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

LỜI NÓI ĐU

QCVN 98:2017/BGTVT do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 01/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017.

MỤC LỤC

NỘIDUNG

TRANG

Chương I. Quy định chung

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 

Điều 2. Đối tượng áp dụng

 

Điều 3. Cơ sở đào tạo

 

ChươngII. Các quy định về kỹ thuật

 

Điều 4. Yêu cầu đối với phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra

 

Điều 5. Xưởng thực hành

 

Điều 6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi

 

Điều 7. Phương pháp đánh giá

 

ChươngIII. Các quy định về quản lý

 

Điều 8. Tổ chức thực hiện

 

Phụ lục A. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa

 

Phụ lục B. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa

 

Phụ lục C. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học máy - điện phương tiện thủy nội địa

 

Phụ lục D. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học thủy nghiệp cơ bản

 

Phụ lục Đ. Quy định thiết bị tối thiểu xưởng thực hành nguội - cơ khí

 

Phụ lục E. Quy định thiết bị tối thiểu xưởng thực hành máy - điện

 

Phụ lục G. Quy địnhthiết bị tối thiểu dạy thực hành lái và vận hành máy

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật chung và yêu cầu đối với trang thiết bị của hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không áp dụng đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 3. Cơ sở đào tạo

Cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa bao gồm cơ sở đào tạo loại 1, 2, 3 và loại 4 quy định tại Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh, doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

 

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Điều 4. Phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra

1. Hệ thống phòng học chuyên môn, bao gồm: phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Diện tích của từng phòng tối thiểu là 48 m2 và đảm bảo diện tích ít nhất 1,5 m2/chỗ học.

2. Trang thiết bị tối thiểu của từng loại phòng học phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại các Phụ lục A, B, C và Phụ lục D của Quy chuẩn này.

3. Phòng thi, kiểm tra phải được lắp đặt hệ thống camera giám sát nối với màn hình theo dõi công khai tại phòng chờ thi của học viên, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý; có hệ thống máy tính số lượng tối thiểu 10 chiếc, được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cài đặt phần mềm quản lý đào tạo, thi, kiểm tra, đánh giá và được kết nối với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo.

Điều 5. Xưởng thực hành

1. Các xưởng thực hành, bao gồm: xưởng thực hành nguội - cơ khí, xưởng thực hành máy - điện. Mỗi xưởng có diện tích tối thiểu là 60 m2.

2. Trang thiết bị tối thiểu của từng xưởng thực hành phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục Đ và Phụ lục E của Quy chuẩn này.

Điều 6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi

1. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành, máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa; có cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên.

2. Trang thiết bị tối thiểu của khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục G của Quy chuẩn này.

3. Phương tiện thi phải được lắp đặt thiết bị giám sát, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý.

Điều 7. Đánh giá cơ sở đào tạo

1. Cơ sở đào tạo phải được đánh giá phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch, vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo quy định của Chính phủ và nằm trong danh sách các cơ sở phù hợp với quy chuẩn được Bộ Giao thông vận tải công bố trên cổng thông tin điện tử.

2. Việc đánh giá đối với trang thiết bị được thực hiện như sau:

a) Đối với trang thiết bị có cùng số lượng và quy cách sẽ được đánh giá theo 1 loại cơ sở đào tạo bất kỳ của Phụ lục.

b) Đối với trang thiết bị có cùng số lượng nhưng không cùng quy cách, khi đánh giá phân loại cơ sở đào tạo, đơn vị được cấp Giấy chứng nhận đến hạng cao hơn phải có các thiết bị của các hạng thấp hơn.

Chương III

CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trong phạm vi toàn quốc.

2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trong phạm vi địa phương.

3. Người đứng đầu cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, các cơ sở đào tạo phải gửi thông tin về Vụ Khoa học-Công nghệ, Bộ Giao thông vận tải để lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với quy chuẩn trên cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.

4. Vụ Khoa học-Công nghệ lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với quy chuẩn trên cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải. Định kỳ kiểm tra sự phù hợp của các cơ sở đào tạo để chấn chỉnh hoặc yêu cầu rút Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa kịp thời.

 

Phụ lục A

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Số TT

nthiết bị

Cơsở đào to loi 1

Cơsở đào to loi 2

Cơsở đào to loi 3

Cơsở đào to loi 4

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

1

Còi đin

01 chiếc

12 V

01 chiếc

12 V

01 chiếc

12 V

01 chiếc

12 V

2

Đèn hiệu trên phương tiện và báo hiệu:

01 b

Góc chiếu (độ)

01 b

Góc chiếu (độ)

01 b

Góc chiếu(độ)

01 b

Góc chiếu (đ)

- Đèn đỏ mạn trái

- Đèn xanh mạn phải

- Đèn trắng mũi

- Đèn trắnglái

- Đènnửa xanh nửa đỏ

- Đèn trắng sáng khắp 4 phía

- Đèn đỏ sáng khắp 4 phía

- Đèn xanh sáng khắp 4 phía

- Đèn vàng sáng khắp 4 phía

- Đèn đỏ quay nhanh

- Đèn xanh quay nhanh

 

112°30

112°30

225°

135°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

 

112°30

112°30

225°

135°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

 

112° 30

112°30

225°

135°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

 

112° 30

112°30

225°

135°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

360°

3

Chiệu:

- Cchữ A; B;C, H; K; L; N;O; Q

- Cđuôi nheo: xanh; vàng; đỏ

- CCông an, Quân đội, Cứu nạn

01 bộ

Kích thước

b= 0,4 m

l= 0,6m

01 bộ

Kích thước

b= 0,4 m

l= 0,6m

01 bộ

Kích thước

b= 0,4 m

l= 0,6 m

01 bộ

Kích thước

b= 0,4 m

l= 0,6 m

4

Báo hiu

01 bộ

1/10 vật thật

01 bộ

1/10 vật thật

01 bộ

1/10 vật thật

01 b

1/10 vttht

5

Đèn hiệu: trắng; xanh; vàng; đ

01 b

Vt tht

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vt tht

01 b

Vttht

6

Bản vẽ báo hiệu

01 bàn

In màu, khổ A0

01 bản

In màu, khổ A0

01 bản

In màu, khổ A0

01 bản

In màu,khổ A0

7

Bản đồ hệ thống sông kênh miền Bắc, Trung, Nam

01 bản

In màu, khổ A0

01 bản

In màu, khổ A0

01 bản

In màu, khổ A0

01 bn

In màu, khổ A0

8

Sa bàn đường thủynội địa

01 chiếc

0,5 mx1m x1 m

01 chiếc

0,5 mx1 mx1m

01 chiếc

0,5 mx1 mx1m

01 chiếc

0,5 mx1mx1m

 

Phụ lục B

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Số TT

Tên thiết bị

sở đào tạo loại 1

sở đào tạo loại 2

sở đào tạo loại 3

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

1

Hthống lái đin thủy lực

01 mô hình

 

01 mô hình

 

01 mô hình

 

2

La bàn từ

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

01 chiếc

Loạilắp trên PT thủy

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

3

Tốc đkế

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

01 chiếc

Loại Ip trên PT thủy

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

4

Máy đo sâu

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

01 chiếc

Loại lắp trên PT thủy

5

Hi đồ biển Đông

05 bản

IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷33 )

05 bản

IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 )

05 bản

IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 )

6

Dngcụthao tác hải đ:

05 bộ

 

05 bộ

 

05 b

 

- Thước e ke

- Thước song song

- Thước đo độ

- Compa 2 đầu nhọn

- Com pa một đầunhọn1đầu chì

 

Dài ti thiểu 300 mm

Dài tối thiểu 600mm

Dài tối thiểu 300 mm

Khẩu độ mtối thiểu 300 mm

Khẩu độmởtối thiểu 300 mm

 

Dài ti thiểu 300 mm

Dài tối thiểu 600mm

Dài tối thiểu 300 mm

Khẩu độ mtối thiểu 300 mm

Khẩu độmởtối thiểu 300 mm

 

Dài ti thiểu 300 mm

Dài tối thiểu 600mm

Dài tối thiểu 300 mm

Khẩu độ mtối thiểu 300 mm

Khẩu độmởtối thiểu 300 mm

7

Máy liên lc VHF

01 chiếc

Cố định, cầm tay

01 chiếc

Cố định, cầm tay

 

 

8

Ra đa

01 chiếc

Thang tầm xa12 hảilý

01 chiếc

Thang tầm xa12 hảilý

 

 

9

Máy địnhvvtinh

01 chiếc

GPS

01 chiếc

GPS

 

 

 

Phụ lục C

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC MÁY - ĐIỆN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Số TT

Tên thiết bị

Cơsở đào tạo loại 1

Cơsở đào tạo loại2

Cơsở đào tạo loại3

Cơsở đào tạo loại4

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

1

Độngtàuthủy

01 mô hình

 

01 mô hình

 

01 mô hình

 

01 mô hình

 

2

Bn vẽ chi tiết máy và hệ thng phụcvụđộng cơ

05 bản

KhổA0

05 bản

Khổ A0

03 bàn

Khổ A0

02 bản

Khổ A0

3

Hệ thống động lực tàu thủy:

- Hộp số

-Trục láp

- Chân vt

01 mô hình

 

01 mô hình

 

01 mô hình

 

01 mô hình

 

4

Thiết bị đo lường về thông skỹ thuật máy tàu thủy

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

5

Đng cơ điện xoay chiều

01 chiếc

220 V5 kw

01 chiếc

220 V5kW

01 chiếc

220 V5kW

01 chiếc

220 V5kW

6

Đng cơ điện một chiu

01chiếc

12 V2kW

01 chiếc

12 V2kW

01 chiếc

12 V2kW

01 chiếc

12 V2kW

7

Bn vẽ chi tiết thiết bị điện tàu thủy

01 bản

Khổ A0

01 bản

Khổ A0

01 bản

Khổ A0

01 bản

Khổ A0

8

Hệ thống thiết bị điện tàu thủy (ánh sáng, nạp, khi động)

01hình

 

01 mô hình

 

01hình

 

01 mô hình

 

 

Phụ lục D

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC THỦY NGHIỆP CƠ BẢN

Số TT

nthiết bị

Cơsở đào tạo loại 1

Cơsở đào tạo loại2

Cơsở đào tạo loại3

Cơsở đào tạo loại4

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

1

Bng mẫu các nút dâybn

01 bộ

42 nút
Kích thước
(4 mx1,2 m)

01 bộ

42 nút
Kích thước
(4 mx1,2 m)

01 bộ

42 nút
Kích thước
(4 mx1,2 m)

01 bộ

42 nút
Kích thước
(4 mx1,2 m)

2

Dụngcụđấu dây:dùist, dùi gỗ, búa sắt, lưỡichặt

01 bộ

Dài300 mm

01 bộ

Dài300 mm

01 bộ

Dài300 mm

01 bộ

Dài300 mm

3

Cột bích:

- Bích đơn không ngáng

- Bích đơn có ngáng

- Bíchđôikhông ngáng

- Bích đơn có ngáng

01 bộ

f150 mm ÷f250mm

h 300 ÷ h 500 mm

01 bộ

f150 mm ÷f250mm

h 300 ÷ h 500 mm

01 bộ

f150 mm ÷f250mm

h 300 ÷ h 500 mm

01 bộ

f150 mm ÷f250mm

h 300 ÷ h 500 mm

4

Hệ thống lái: láidây xíchhoặccáp

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

5

Maní

01 chiếc

Đường kính
10 mm

01 chiếc

Đường kính
10 mm

01 chiếc

Đường kính
10 mm

01 chiếc

Đường kính
10 mm

6

Sừng bò

01 chiếc

Dài300mm

01 chiếc

Dài300mm

01 chiếc

Dài300mm

01 chiếc

Dài300mm

7

Nn neo

01 chiếc

Đườngkính
≥ 5mm

01 chiếc

Đườngkính
≥ 5mm

01 chiếc

Đườngkính
≥ 5mm

01 chiếc

Đườngkính
≥ 5mm

8

Hãm nn

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

9

Neo tàu: neo hall (neo cánhgập)

01 chiếc

Trọng lượng50 kg

01 chiếc

Trọng lượng50 kg

01 chiếc

Trọng lượng≥30 kg

01 chiếc

Trọng lượng≥15kg

10

Tời neo:

 

 

 

 

 

 

 

 

Tời cơ: tời neo trục nằm nganghoặc ti neo trục đứng

 

 

Ti điện

01 chiếc

 

 

01 chiếc

Loại ti lp trên tàu chịu trọng lượng caneo50 kg

Loại tời lắp trên tàu chịutrọng lượng của neo50 kg

01 chiếc

 

 

01 chiếc

Loại ti lp trên tàu chịu trọng lượng caneo50 kg

Loại tời lắp trên tàu chịutrọng lượng của neo50 kg

01 chiếc

 

 

01 chiếc

Loại ti lp trên tàu chịu trọng lượng caneo≥30 kg

Loại tời lắp trên tàu chịutrọng lượng của neo≥30 kg

01 chiếc

 

 

01 chiếc

Loại ti lp trên tàu chịu trọng lượng caneo≥15kg

Loại tời lắp trên tàu chịutrọng lượng của neo≥15kg

11

Bình cứu hỏa: bình bọt, bìnhkhíCO2, bình bt, bình CCL4

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

12

Phao cu sinh: phao tròn, phao tròn dài, phao áo

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

13

Dụng cụ sơn tàu: cọ lăn, máng son, búagõ gỉ, sủi, máy sơn

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

01 bộ

Vật thật

 

Phụ lục Đ

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU XƯỞNG THỰC HÀNH NGUỘI - CƠ KHÍ

Số TT

Tên thiết bị

sở đào tạo loại 1

sở đào tạo loại2

sở đào tạo loại3

sở đào tạo loại4

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

Slượng

Quy cách

1

Dụng cụ lấy dấu:

01 b

 

01 b

 

01 b

 

01 b

 

- Mũivạch

- Com pa vạch

- Đài vạch

- Độtdấu.

 

130 mm ÷250mm

200 mm ÷ 300 mm

1mm÷ 3 mm

1 mm ÷3mm

 

130 mm ÷250mm

200 mm ÷ 300 mm

1mm÷ 3 mm

1 mm ÷3mm

 

130 mm ÷250mm

200 mm ÷ 300 mm

1mm÷ 3 mm

1 mm ÷3mm

 

130 mm ÷250mm

200 mm ÷ 300 mm

1mm÷ 3 mm

1 mm ÷3mm

2

Đúc bằng, đc nhon

05 chiếc

100m

05 chiếc

100m

05 chiếc

100m

05 chiếc

100m

3

Máy khoan cm tay

02 chiếc

700W

02 chiếc

700W

02 chiếc

700W

02 chiếc

700W

4

Máy mài, ct cm tay

02 chiếc

750W

02 chiếc

750W

02 chiếc

750W

02 chiếc

750W

5

Đồ gá: ê tô

02 chiếc

Độ mở từ:

0 mm ÷ 200 mm

02 chiếc

Độ mở từ:

0 mm ÷ 200 mm

02 chiếc

Độ mở từ:

0 mm ÷ 200 mm

02 chiếc

Độ mở từ:

0 mm ÷ 200 mm

6

Bàn máp

02 chiếc

200mmx200 mm

02 chiếc

200mmx200 mm

02 chiếc

200mmx200 mm

02 chiếc

200mmx200 mm

7

Bàn vạch du

02 chiếc

200 mmx200 mm

02 chiếc

200 mmx200 mm

02 chiếc

200 mmx200 mm

02 chiếc

200 mmx200 mm

8

Đe

05 chiếc

20 kg

05 chiếc

20 kg

05 chiếc

20 kg

05 chiếc

20 kg

9

Bàn nguội

05 chiếc

1,5 mx0,7 mx0,8 m

05 chiếc

1,5 mx0,7 mx0,8 m

05 chiếc

1,5 mx0,7 mx0,8 m

05 chiếc

1,5 mx0,7 mx0,8 m

10

Búa tay

05 chiếc

0,5 kg ÷ 3 kg

05 chiếc

0,5 kg ÷ 3 kg

05 chiếc

0,5 kg ÷ 3 kg

05 chiếc

0,5 kg ÷ 3 kg

11

Kìm

05 chiếc

 

05 chiếc

 

05 chiếc

 

05 chiếc

 

12

Dng cđo lường:

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

01 bộ

 

- Thước cặp

- Thướcđo cao

- Panme đo ngoài

- Panme đo trong

 

Phạm vi đo:0 mm ÷ 300 mm

Phạm vi đo: 0 mm ÷300 mm

Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm

Phạm vi đo150mm

 

Phạm vi đo:0 mm ÷ 300 mm

Phạm vi đo: 0 mm ÷300 mm

Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm

Phạm vi đo150mm

 

Phạm vi đo:0 mm ÷ 300 mm

Phạm vi đo: 0 mm ÷300 mm

Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm

Phạm vi đo150mm

 

Phạm vi đo:0 mm ÷ 300 mm

Phạm vi đo: 0 mm ÷300 mm

Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm

Phạm vi đo150mm

 

- Đồng hồ so đo ngoài

- Đồng hồ so đo trong

- Thước lá

- Căn lá đo khe hở

 

Phạm vi đo:
0mm
÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm

Phạm vi đo:
0 mm
÷180 mm; 180mm ÷ 350 mm

Chiều dài1000 mm

0,01-1 min

 

Phạm vi đo:
0mm
÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm

Phạm vi đo:
0 mm
÷180 mm; 180mm ÷ 350 mm

Chiều dài1000 mm

0,01-1 min

 

Phạm vi đo:
0mm
÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm

Phạm vi đo:
0 mm
÷180 mm; 180mm ÷ 350 mm

Chiều dài1000 mm

0,01-1 min

 

Phạm vi đo:
0mm
÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm

Phạm vi đo:
0 mm
÷180 mm; 180mm ÷ 350 mm

Chiều dài1000 mm

0,01-1 min

13

Máy khoan bàn (220/380 V)

01chiếc

- Công suất:
0,5 kW÷1,5 kW

-Flỗ khoan:
2,5 mm÷30 mm

01chiếc

- Công suất:
0,5 kW÷1,5 kW

-Flỗ khoan:
2,5 mm÷30 mm

01chiếc

- Công suất:
0,5 kW÷1,5 kW

-Flỗ khoan:
2,5 mm÷30 mm

01chiếc

- Công suất:
0,5 kW÷1,5 kW

-Flỗ khoan:
2,5 mm÷30 mm

14

Máy mài hai đá (220/380 V)

01 chiếc

-F200 mm

- Khoảng cách giữa 2 đá390 mm

01 chiếc

-F200 mm

- Khoảng cách giữa 2 đá390 mm

01 chiếc

-F200 mm

- Khoảng cách giữa 2 đá390 mm

01 chiếc

-F200 mm

- Khoảng cách giữa 2 đá390 mm

15

Máy hànđiện xoay chiều 1 pha

01 chiếc

350 A

01 chiếc

350 A

01 chiếc

350 A

01 chiếc

350 A

16

Máy hànđiện một chiều

01 chiếc

350 A

01 chiếc

350 A

01 chiếc

350 A

01 chiếc

350 A

 

Phụ lục E

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU XƯỞNG THỰC HÀNH MÁY - ĐIỆN

Số TT

Têu thiết bị

Cơsở đào tạo loại 1

Cơsở đào tạo loại2

Cơsở đào tạo loại3

Cơsở đào tạo loại4

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

1

Đngdiezen

01 chiếc

400 cv

01 chiếc

151 ÷400 cv

01 chiếc

15 ÷150cv

01 chiếc

≤15 cv

2

Đng cơ xăng

01 chiếc

75 cv

01 chiếc

50 cv

01 chiếc

≤15 cv

01 chiếc

≤15cv

3

Trc chân vt

01 chiếc

≥F151mm

01 chiếc

F101 ÷F150mm

01 chiếc

F51 ÷F100mm

01 chiếc

F50mm

4

Chân vt

01 chiếc

≥F0,91 m

01 chiếc

F0,61 ÷F0,90 m

01 chiếc

F0,60m

01 chiếc

F0,6 m

5

Tổ máy phát điện

01 chiếc

10 kVA

01 chiếc

5 kVA

01 chiếc

≤5kVA

01 chiếc

5 kVA

6

Chuông đin

03 chiếc

24 V

03 chiếc

24 V

03 chiếc

24 V

01chiếc

24 V

7

Còi điện

02 chiếc

24 V

02 chiếc

24 V

02 chiếc

24 V

01chiếc

24 V

8

Tiết chế

01 chiếc

24 V

01chiếc

24 V

01 chiếc

24 V

01chiếc

24 V

9

Vôn kế

02 chiếc

220V, 380 V

02 chiếc

220V, 380 V

02 chiếc

220V, 380 V

01chiếc

220V, 380 V

10

Ampe kế

02 chiếc

30 A

02 chiếc

30 A

02 chiếc

30 A

01chiếc

30 A

11

Pan me: trong và ngoài

02 chiếc

150-250 mm

02 chiếc

150-250 mm

02 chiếc

150-250 mm

01chiếc

150-250 mm

12

Thướccặp

02 chiếc

125-150 mm

02 chiếc

125-150 mm

02 chiếc

125-150 mm

01chiếc

125-150 mm

13

Hệ thống nạp và khởiđộng bằng khí nén kiểuđĩa chia gió

01 chiếc

25 KG/cm2

01 chiếc

25 KG/cm2

01 chiếc

25 KG/cm2

 

 

14

Hệ thống nạp và khởi động bằng đin DC

01 chiếc

24 V

01 chiếc

24 V

01 chiếc

24 V

01 chiếc

24 V

15

Đồng hồ đo điện vạn năng VOM

01 chiếc

DC800 A

01 chiếc

DC800 A

01 chiếc

DC800 A

01 chiếc

DC800 A

 

Phụ lục G

QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY

STT

Tên thiết bị

sở đào tạo loại 1

sở đào tạo loại2

sở đào tạo loại3

sở đào tạo loại4

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

Số lượng

Quy cách

1

Vùng nước đdy thựchành

01

2 km

01

2 km

01

2 km

01

≤1km

2

Cột báo hiệu:

- Chập tiêu:

- Vật chướng ngại hoặc vị trí nguy hiểm trên luồng

- Phạm viđược phép neo đậu

1 bộ

Vật thật

1 bộ

Vật thật

1 bộ

Vật thật

1 bộ

Vật thật

1

Phao giớihn

02chiếc

 

02chiếc

 

02chiếc

 

02chiếc

 

4

Cầu, bến tàu

01 chiếc

20 m ÷ 30 m

01 chiếc

20 m ÷ 30 m

01 chiếc

10m ÷20m

01 chiếc

≤10m

5

Cột bíchđôi

02 chiếc

Đường kính ≥200 mm Chiều cao500mm

02 chiếc

Đường kính ≥200 mm Chiều cao500mm

02 chiếc

Đường kính ≥200 mm Chiều cao500mm

02 chiếc

Đường kính ≥200 mm Chiều cao≥400mm

6

Phương tiện thủy nội địa

01 chiếc

Theo hạng GCNKNCM được điều khiển

01 chiếc

Theo hạng GCNKNCM được điều khiển

01 chiếc

Theo hạng GCNKNCM được điều khiển

01 chiếc

Theo hạng GCNKNCM được điều khiển

 

 

Văn bản khác

Số hiệu
Trích yếu
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
File
25/2017/NĐ-CP
14/03/2017
01/01/2018

Ban hành Quy chế bầu cử trong Đảng

(ĐCSVN) - Ngày 10/10, thay mặt Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký Quyết định số 190-QĐ/TW về việc ban hành Quy chế bầu cử trong Đảng.

Kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công

(ĐCSVN) - Bộ Chính trị vừa ban hành Quy định số 189-QĐ/TW ngày 08/10/2024 về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.

Bộ Chính trị ban hành quy định phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong điều tra, xét xử

(ĐCSVN) – Ngày 27/10/2023, Bộ Chính trị đã ban hành Quy định số 132-QĐ/TW về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.

Tập trung tuyên truyền những chủ đề lớn, trọng tâm từ nay đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng

(ĐCSVN) - Ban Tuyên giáo Trung ương yêu cầu thông tin chính xác, kịp thời với nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo, phong phú, sinh động gắn với tuyên truyền đại hội đảng bộ các cấp, tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước trong năm 2024, 2025.

Quy trình kỷ luật đảng viên thuộc thẩm quyền của Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư

(ĐCSVN) - Thay mặt Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Lương Cường vừa ký Quyết định số 165-QĐ/TW ngày 6/6/2024 của Bộ Chính trị ban hành Quy trình xem xét, thi hành kỷ luật đối với tổ chức Đảng, đảng viên thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Liên kết website