Nghị quyết số 21/2016/QH14, ngày 29/7/2016 của Quốc hội điều chỉnh dự toán chi và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014
  • Điều chỉnh dự toán chi và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014
  • 21/2016/QH14
  • Nghị quyết
  • Kinh tế - Xã hội
  • 29/07/2016
  • 29/07/2016
  • Quốc hội
  • Nguyễn Thị Kim Ngân
Nội dung:

QUỐC HỘI

Nghị quyết số: 21/2016/QH14

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------


 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI VÀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014

 

QUỐC HỘI

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;

Căn cứ Nghị quyết số 57/2013/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014, Nghị quyết số 61/2013/QH13 ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2014, Nghị quyết số 939/NQ-UBTVQH13 ngày 18 tháng 5 năm 2015 về phân bổ, sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2014;

Sau khi xem xét Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước số 201/BC-CP ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ, Báo cáo kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước số 226/BC-KTNN ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Kiểm toán nhà nước, Báo cáo thẩm tra số 3520/BC-UBTCNS13 ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách  của Quốc hội, ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội và Báo cáo tiếp thu, giải trình số 15/BC-UBTVQH14 ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về điều chỉnh dự toán chi và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2014

Bổ sung 26.169 tỷ đồng (hai mươi sáu nghìn, một trăm sáu mươi chín tỷ đồng) do giải ngân vốn vay ngoài nước ODA tăng vào dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2014.  

Điều 2. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014

1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.130.609 tỷ đồng (một triệu, một trăm ba mươi nghìn, sáu trăm linh chín tỷ đồng), bao gồm cả nguồn từ năm 2013 chuyển sang năm 2014, thu kết dư ngân sách địa phương năm 2013, thu huy động đầu tư của ngân sách địa phương và thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.339.489 tỷ đồng (một triệu, ba trăm ba mươi chín nghìn, bốn trăm tám mươi chín tỷ đồng), bao gồm cả 235.506 tỷ đồng (hai trăm ba mươi lăm nghìn, năm trăm linh sáu tỷ đồng) chuyển nguồn từ năm 2014 sang năm 2015.

3. Bội chi ngân sách nhà nước là 249.362 tỷ đồng (hai trăm bốn mươi chín nghìn, ba trăm sáu mươi hai tỷ đồng), bằng 6,33% tổng sản phẩm trong nước (GDP), không bao gồm kết dư ngân sách địa phương.

Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước gồm: vay trong nước 196.693 tỷ đồng (một trăm chín mươi sáu nghìn, sáu trăm chín mươi ba tỷ đồng); vay ngoài nước 52.669 tỷ đồng (năm mươi hai nghìn, sáu trăm sáu mươi chín tỷ đồng).

(Ban hành kèm theo Điều 2 của Nghị quyết này các phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5 và 6)

Điều 3. Giao Chính phủ

1. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014;

2. Chỉ đạo các cơ quan trung ương, địa phương và đơn vị kịp thời khắc phục những hạn chế được nêu trong Báo cáo thẩm tra số 3520/BC-UBTCNS13 ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội, kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và ý kiến của đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIV về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014;

3. Kiểm điểm trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong việc quản lý, điều hành ngân sách nhà nước và báo cáo kết quả với Quốc hội khi trình Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015.

Điều 4. Giám sát thực hiện

Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIV, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2016.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 

(Đã ký)

Nguyễn Thị Kim Ngân

 

 

Văn bản khác

Số hiệu
Trích yếu
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
File
09-HD/BTCTW
02/03/2012
02/03/2012
139/2016/NĐ-CP
04/10/2016
01/01/2017
138/2016/NĐ-CP
01/10/2016
01/10/2016

Quy định mới về thi hành Điều lệ Đảng

(ĐCSVN) - Ban Chấp hành Trung ương vừa ban hành Quy định số 232-QĐ/TW về thi hành Điều lệ Đảng, đồng thời giao Bộ Chính trị, Ban Bí thư chỉ đạo các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc nghiên cứu để hướng dẫn những vấn đề thuộc về phương pháp, quy trình, thủ tục và nghiệp vụ để cụ thể hoá những quy định của Điều lệ Đảng, phù hợp với tình hình và yêu cầu thực tiễn của công tác xây dựng Đảng hiện nay.

Bộ Chính trị điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Chỉ thị 35-CT/TW

(ĐCSVN) – Bộ Chính trị thống nhất điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 14/6/2024 của Bộ Chính trị khoá XIII về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng (Chỉ thị 35) để thực hiện chủ trương của Trung ương về sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị.

Chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng

(ĐCSVN) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng.

Về chính sách thu hút, trọng dụng người tài

(ĐCSVN) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 quy định chính sách thu hút, trọng dụng người có tài năng làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.

Chính sách, chế độ đối với người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy

(ĐCSVN) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

Liên kết website