THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 353/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG CÔNG 2, THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên tại các văn bản số: 221/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2016 và văn bản số: 23/TTr-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công II, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên; ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số: 1229/BC-BKHĐT ngày 20 tháng 02 năm 2017 về kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công II, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công II, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên với các nội dung chủ yếu sau đây:
- Cơ quan quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên.
- Mục tiêu đầu tư: Xây dựng kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư; trong đó ưu tiên thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp như: Cơ khí chế tạo máy, cơ khí, sản xuất, lắp ráp ô tô; sản phẩm hàng điện tử... tạo động lực tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm, tăng nguồn thu cho ngân sách.
- Quy mô đầu tư: Quy mô diện tích Khu công nghiệp 250ha, bao gồm các hạng mục sau: đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, xây dựng hệ thống đường giao thông, bến bãi, hệ thống cấp, thoát nước mưa, hệ thống thu gom nước thải, hệ thống cấp nước sạch và cấp nước chữa cháy, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống cấp điện, cây xanh, xây dựng nhà máy xử lý nước thải và hệ thống quan trắc môi trường tự động.
- Nhóm Dự án: nhóm A
- Tổng vốn đầu tư dự kiến: 1.757,776 tỷ đồng (một nghìn bảy trăm năm mươi bẩy tỷ bẩy trăm bẩy mươi sáu triệu đồng), trong đó:
STT
|
Thành phần vốn
|
Thành tiền
(tỷ đồng)
|
1
|
Đền bù, giải phóng mặt bằng
|
517
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
974,162
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
52,12
|
4
|
Chi phí quản lý dự án
|
8,875
|
5
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
21,152
|
6
|
Chi phí khác
|
24,669
|
7
|
Chi phí dự phòng
|
159,798
|
|
TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ (làm tròn)
|
1.757,776
|
- Nguồn vốn: Nguồn vốn ngân sách địa phương và vốn huy động từ nguồn vận động nhà đầu tư ứng trước tiền thuê đất. Giai đoạn 1 (50ha đầu tiên)
+ Ngân sách địa phương dùng để đền bù, GPMB 50ha đầu tiên: 200 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn phát hành trái phiếu chính quyền địa phương: 200 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn vận động ứng trước của 50ha đầu tiên: 555 tỷ đồng.
- Các giai đoạn tiếp theo của Dự án, Tỉnh thực hiện theo phương thức cuốn chiếu, lấy nguồn vốn vận động nhà đầu tư ứng trước của giai đoạn 1 để triển khai dự án.
- Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Quan, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
- Thời gian thực hiện dự án: từ năm 2017-2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên chịu trách nhiệm:
1. Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án nêu trên, trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư Dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
2. Tổ chức triển khai thực hiện Dự án theo đúng quy hoạch được duyệt, đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các quy định pháp luật hiện hành, bảo đảm chất lượng, tiến độ và mục tiêu đầu tư.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các Bộ, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
(đã ký)
Trịnh Đình Dũng
|