Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020
  • Ban hành Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020
  • 678/QĐ-TTg
  • Quyết định
  • Nông - Lâm - Ngư nghiệp
  • 19/05/2017
  • 19/05/2017
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Trịnh Đình Dũng
Nội dung:

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 678/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020.

Điều 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức, thực hiện và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi, đánh giá, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả quá trình thực hiện tái cơ cấu toàn ngành từ Trung ương đến địa phương theo Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 kèm theo Quyết định này; kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

(đã ký)

Tr
nh Đình Dũng

 

-------

BỘ TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số: 678/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên và nội dung tiêu chí

Đơn vị tính

Chỉ tiêu chung và theo vùng

Chung

ĐBSH

MNPB

BTB-DHMT

TN

ĐNB

ĐBSCL

1

Tốc độ tăng giá trị tăng thêm ngành nông lâm thủy sản

%/năm

≥3

≥3

≥3

≥3

≥5

≥4

≥3

2

Tốc độ tăng thu nhập trên một hecta đất trồng trọt

%/năm

≥3

≥3

≥3

≥3

≥3

≥3

≥3

3

Tốc độ tăng thu nhập từ sản xuất chăn nuôi

%/năm

≥5

≥5

≥5

≥5

≥5

≥5

≥5

4

Tốc độ tăng thu nhập từ sản xuất thủy sản

%/năm

≥5

≥5

≥5

≥5

≥5

≥5

≥5

5

Tốc độ tăng thu nhập trên một hecta đất rừng sản xuất

%/năm

≥5

≥5

≥6

≥5

≥5

≥3

≥3

6

Tốc độ tăng thu nhập trên một hecta đất diêm nghiệp

%/năm

≥3,5

-

-

≥4

-

-

≥5

7

Tốc độ tăng thu nhập từ chế biến nông lâm thủy sản

%/năm

≥5

≥5

≥5

≥5

≥5

≥5

≥5

8

Tốc độ tăng năng suất lao động nông lâm thủy sản

%/năm

≥3,5

≥4

≥4

≥4

≥6,5

≥5,5

≥5

9

Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết

%

≥15

≥10

≥20

≥20

≥20

≥20

≥20

10

Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương

%

≥10

≥10

≥10

≥10

≥10

≥10

≥10

11

Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới tiết kiệm nước

%

≥20

≥30

≥15

≥20

≥15

≥15

≥30

12

Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất được quản lý bền vững có xác nhận

%

≥25

≥20

≥20

≥20

≥20

≥30

≥30

13

Tỷ lệ nông dân được đào tạo nghề nông nghiệp

%

≥35

≥46

≥27

≥37

≥34

≥49

≥41

14

Tỷ lệ nữ trong số nông dân được đào tạo nghề nông nghiệp

%

≥40

≥40

≥40

≥40

≥40

≥40

≥40

15

Tỷ lệ cơ sở sản xuất chăn nuôi trên địa bàn xử lý chất thải bằng biogas hoặc các giải pháp công nghệ xử lý, sử dụng hiệu quả, sạch

%

≥60

≥70

≥20

≥80

≥50

≥90

≥90

Ghi chú:

- ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng

- MNPB: Miền núi phía Bắc

- BTB: Bắc Trung bộ

- DHMT: Duyên hải miền Trung

- TN: Tây Nguyên

- ĐNB: Đông Nam bộ

- ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long

 

 


 

Văn bản khác

Số hiệu
Trích yếu
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
File

Sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy cơ quan thanh tra theo 2 cấp ở Trung ương và địa phương

(ĐCSVN) - Bộ Chính trị, Ban Bí thư đồng ý chủ trương sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy hệ thống cơ quan thanh tra theo 2 cấp ở Trung ương và địa phương.

Khẩn trương xây dựng, ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW tại địa phương

(ĐCSVN) - Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đề nghị các tỉnh uỷ, thành uỷ khẩn trương xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.

Từ ngày 20/3 không kỷ luật đảng viên sinh con thứ 3

(ĐCSVN) - Ủy ban Kiểm tra Trung ương vừa ban hành Hướng dẫn số 15-HD/UBKTTW về sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn 05-HD/UBKTTW ngày 22/11/2022 về thực hiện một số điều trong Quy định 69-QĐ/TW ngày 06/7/2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm. Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2025.

Kế hoạch về tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

(ĐCSVN) - Ngày 20/3/2025, Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả đã ban hành Công văn số 43-CV/BCĐ (Công văn số 43-CV/BCĐ) về Kế hoạch tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

Điều chỉnh phạm vi, đối tượng áp dụng chính sách, chế độ trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

(ĐCSVN) - Thay mặt Bộ Chính trị, đồng chí Trần Cẩm Tú, Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư vừa ký Thông báo kết luận số 75-TB/TW ngày 7/3/2025 của Bộ Chính trị về điều chỉnh phạm vi và đối tượng áp dụng chính sách, chế độ...

Liên kết website