Thông tư số 42/2016/TT-BTC, ngày 3/3/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy
  • Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy
  • 42/2016/TT-BTC
  • Thông tư
  • Thuế - Lệ phí
  • 03/03/2016
  • 20/04/2016
  • Bộ Tài chính
  • Vũ Thị Mai
Nội dung:

 

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2016

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY

 

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;

Căn cứ Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kim định phương tiện phòng cháy, chữa cháy, như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm định phương tiệnphòng cháy, chữa cháy thì phải nộp phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Mức thu phí

1. Mức thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy được thực hiện theo quy định tại Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Các chi phí vật tư, công tác phí cần thiết phát sinh khi kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy; chi phí in và dán tem kiểm định do tổ chức, cá nhân yêu cầu kiểm định chi trả theo thực tếphát sinh, phù hợp quy định pháp luật.

Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

1. Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cơ quan, đơn vị được phép thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật là cơ quan thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy quy định tại Thông tư này.

2. Phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được giữ lại 90% tiền phí thu được để chi phí cho công tác kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và thu phí theo nội dung chi quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTCngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí (trừ các nội dung chi quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này). Số tiền còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung của Bộ Tài chính; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước (nếu có).

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2016.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Vũ Thị Mai

 

------------


BIỂU PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY

(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016 của Bộ Tài chính)


Stt

Danh mục

Đơn vị

Mức thu
(đồng)

A

Phíkiểm địnhphương tiện mẫu

 

 

I

Kiểmđịnhphương tiện cha cháy cơ gii

 

 

 

Xe chữa cháy thông thường, xe chữa cháy đặc biệt, máy bay chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy

Xe

1.300.000

2

Máy bơm chữa cháy

Cái

400.000

II

Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng

 

 

1

Vòi chữa cháy

Cuộn

200.000

2

Lăng chữa cháy, ống hút chữa cháy

Cái

100.000

3

Đầu ni, hai chạc, ba chạc, ezectơ, giỏ lọc, trụ nước, cột nước, họng nước chữa cháy

Cái

300.000

4

Thang chữa cháy

Cái

300.000

5

Bình chữa cháy

Cái

450.000

III

Kim định các cht chữa cháy

 

 

1

Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy

Kg

400.000

2

Dung dịch gc nước chữa cháy

Lít

400.000

IV

Kim định vật liệu và chất chng cháy

 

 

1

Sơn chng cháy, chất ngâm tm chng cháy

Kg

800.000

2

Cửa chng cháy

Bộ

700.000

3

Vật liệu chống cháy

700.000

4

Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa

Cái

400.000

V

Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân

 

 

1

Qun áo chữa cháy

Bộ

400.000

2

Mũ, ủng, găng tay chữa cháy

Cái

200.000

3

Mặt nạ phòng độc

Bộ

600.000

VI

Kim định phương tiện cứu nạn, cứu hộ

 

 

1

Phương tiện cứu người

Bộ

500.000

2

Phương tiện, dụng cụ phá dỡ

Bộ

200.000

VII

Kiểm định hệ thống báo cháy tự động, bán tự động

 

 

1

Tủ trung tâm báo cháy

Bộ

300.000

2

Đu báo cháy, đu báo dò khí, nútn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố các loại

Cái

300.000

VIII

Kiểm đnh hthống chữa cháy tđng, bán tđng bằng nước, bọt

 

 

1

Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, van giám sát, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy

Cái

400.000

2

Tủ điu khin bơm chữa cháy

B

300.000

IX

Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột

 

 

1

Đầu phun khí, bột chữa cháy, van chọn khu vực, công tắc áp lực, tủ điều khiển xả khí, bột chữa cháy, nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy

Cái

400.000

2

Bình, chai chứa khí, bột

Bộ

400.000

B

Phí kiểm định phương tiện lưu thông

10% phí kim định phương tiện mẫu

Ghi chú: Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- Kiểm định phương tiện mẫu: Là kiểm định sản phẩm sản xuất lần đầu và các sản phẩm này dùng để làm mẫu phục vụ sản xuất các sản phẩm kế tiếp.

- Kiểm định phương tiện lưu thông: Là kiểm định những sản phẩm sản xuất mới, lắp ráp, hoán cải ở trong nước hoặc nhập khẩu ở nước ngoài để lưu thông ra thị trường.

Kiểm định phương tiện lưu thông thực hiện theo phương pháp lấy mẫu xác suất; đối với mỗi lô hàng cùng chủng loại, mẫu mã tiến hành kiểm định không quá 5% số lượng phương tiện cần kiểm định, nhưng không ít hơn 10 mẫu; trường hợp kiểm định dưới 10 phương tiện thì kiểm định toàn bộ.

- Phí kiểm định phương tiện mẫu và phí kiểm định phương tiện lưu thông thu theo số lượng phương tiện mẫu được kiểm định thực tế.

- Việc phân nhóm kiểm định phương tiện mẫu và kiểm định phương tiện lưu thông tại Thông tư này không phải là cơ sở pháp lý để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm định mà chỉ là cơ sở pháp lý để các cơ quan chức năng thu phí trong trường hợp pháp luật có quy định việc kiểm định theo các hình thức nêu trên./.

 

 

Văn bản khác

Số hiệu
Trích yếu
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
File
91/2015/QH13
24/11/2015
01/01/2017
90/2015/QH13
23/11/2015
01/07/2016

Hướng dẫn kiểm tra, giám sát phục vụ đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội XIV của Đảng

(ĐCSVN) - Tại văn bản số 08-HD/UBKTTW ngày 18/11/2024, Ủy ban Kiểm tra Trung ương hướng dẫn công tác kiểm tra, giám sát phục vụ đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng.

Phương án nghiên cứu sắp xếp, sáp nhập các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

(ĐCSVN) - Theo phương án nghiên cứu sắp xếp, sáp nhập được Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Lê Minh Hưng nêu tại Hội nghị toàn quốc sáng 1/12, sẽ tối thiểu giảm được 5 bộ, 2 cơ quan trực thuộc Chính phủ.

Phương án sáp nhập các ủy ban của Quốc hội và cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội

(ĐCSVN) - Sáng 1/12, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Lê Minh Hưng thông báo chuyên đề về các nội dung chính, trọng tâm việc triển khai tổng kết Nghị quyết 18. Theo phương án định hướng được nêu sẽ giảm 4 ủy ban của Quốc hội và 1 cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Phương án giảm 4 cơ quan Đảng, 25 ban cán sự đảng, 16 đảng đoàn trực thuộc Trung ương

(ĐCSVN) - Sáng 1/12, đồng chí Lê Minh Hưng, Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Tổ chức Trung ương đã trình bày các nội dung chính, trọng tâm việc triển khai tổng kết Nghị quyết 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.

Quy trình kỷ luật đảng viên thuộc thẩm quyền của Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư

(ĐCSVN) - Thay mặt Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Lương Cường vừa ký Quyết định số 165-QĐ/TW ngày 6/6/2024 của Bộ Chính trị ban hành Quy trình xem xét, thi hành kỷ luật đối với tổ chức Đảng, đảng viên thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Liên kết website