Liên bang Xanh Vin-xen và Grê-na-din
(Commonwealth of Saint Vincent and the Grenadines)
Mã vùng điện thoại: 1784 Tên miền Internet: .vc
Quốc kỳ Liên bang Xanh Vin-xen và Grê-na-din
Vị trí địa lý: Là nước hải đảo, gồm đảo Xanh Vin-xen và một số đảo nhỏ trong quần đảo Ăng-ti nhỏ trên biển Ca-ri-bê.
Diện tích: 340 km2
Thủ đô: King-xtao (Kingstown)
Lịch sử: Năm 1489, Crít-tốp Cô-lông phát hiện ra Xanh Vin-xen. Năm 1763, Anh chiếm Xanh Vin-xen làm thuộc địa. Những năm 1958 - 1962, Xanh Vin-xen gia nhập Liên bang Tây Ấn. Năm 1969, Xanh Vin-xen tuyên bố là "Quốc gia liên kết với Anh". Ngày 27/10/1979, Xanh Vin-xen tuyên bố độc lập và gia nhập khối Liên hiệp Anh.
Quốc khánh: 27-10 (1979)
Tổ chức nhà nước:
Chính thể: Quân chủ lập hiến.
Hiến pháp: Thông qua ngày 27/10/1979.
Cơ quan hành pháp:
Đứng đầu Nhà nước: Nữ hoàng Anh thông qua đại diện là Thống đốc.
Đứng đầu Chính phủ: Thủ tướng.
Bầu cử: Theo chế độ quân chủ cha truyền công nghiệp nối; Thống đốc do Nữ hoàng bổ nhiệm; sau khi bầu cử Quốc hội, thủ lĩnh của đảng chiếm đa số thường được Thống đốc bổ nhiệm làm Thủ tướng.
Cơ quan lập pháp: Quốc hội (21 ghế, trong đó 15 ghế được bầu theo phổ thông đầu phiếu và 6 ghế do bổ nhiệm, nhiệm kỳ 5 năm).
Cơ quan tư pháp: Tòa án Tối cao Đông Ca-ri-bê (đóng trên đảo Xanh Lu-xi-a); một thẩm phán của Tòa án Tối cao làm việc ở Xanh Vin-xen.
Chế độ bầu cử: Từ 18 tuổi trở lên, phổ thông đầu phiếu.
Khí hậu: Nhiệt đới; ít có sự khác biệt về nhiệt độ theo mùa. Nhiệt độ trung bình 260C. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Lượng mưa trung bình: 2.500 mm.
Địa hình: Núi; núi lửa.
Dân số: 117.000 người (ước tính năm 2005)
Các dân tộc: Người da trắng, da đen, Đông Ấn Độ, da đỏ Caribê.
Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh; tiếng Pháp cũng được sử dụng.
Tôn giáo: Anh quốc giáo, đạo Cơ đốc
Kinh tế:
Tổng quan: Nông nghiệp (chủ yếu sản xuất chuối) là ngành quan trọng nhất. Khu vực dịch vụ, dựa trên cơ sở ngành du lịch đang phát triển và có nhiều tiềm năng cũng là một ngành quan trọng.
Sản phẩm công nghiệp: Thực phẩm, xi măng, đồ gỗ, quần áo, tinh bột.
Sản phẩm nông nghiệp: Chuối, dừa, khoai lang, gia vị; gia súc, cừu, lợn, dê; cá.
Đơn vị tiền tệ: Đô-la Đông Ca-ri-bê (EC$); 1 EC$ = 100 cent
Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế Caricom, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAS, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WTrO, v.v..
Danh lam thắng cảnh: Thủ đô King-xtao, nhà thờ thánh Gioóc, nhà thờ thánh Ma-ry, v.v...
Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: ngày 18/12/1995.
Đại sứ quán Việt Nam tại Cu-ba kiêm nhiệm Xanh Vin-xen và Grê-na-din
Ðịa chỉ : 5ta. Avenide, #1802, esquina a 18, Miramar, Playa. La Habana Cuba
Fax : 241 502, 241 042
Code: 00-53