Xanh Lu-xi-a (Saint Lucia)
Mã vùng điện thoại: 1758 Tên miền Internet: .lc
Quốc kỳ Xanh Lu-xi-a
Vị trí địa lý: Thuộc hệ thống đảo Bác-lô-ven-tô trong quần đảo Ăng-ti nhỏ. Xanh Lu-xi-a cách Mac-ti-ních 40 km về phía bắc và cách Xanh Vin-xen 32 km về phía nam.
Diện tích: 620 km2
Thủ đô: Caxtơri (Castries)
Lịch sử: Đầu thế kỷ XVI người châu Âu bắt đầu đưa nô lệ da đen đến Xanh Lu-xi-a để khai thác tài nguyên. Năm 1651, Pháp chiếm đảo này, mở đầu sự thống trị trong một thời gian dài. Sau đó Xanh Lu-xi-a rơi vào tay Anh. Tiếp đến là thời kỳ tranh chấp giữa Anh và Pháp. Năm 1814, Pháp trả đảo này cho Anh. Tháng 3-1967, Xanh Lu-xi-a được hưởng quy chế tự trị, nằm trong khối Liên hiệp Anh. Ngày 22-2-1979, Xanh Lu-xi-a tuyên bố độc lập.
Tổ chức nhà nước:
Chính thể: Quân chủ lập hiến.
Hiến pháp: Thông qua ngày 22-2-1979.
Cơ quan hành pháp:
Đứng đầu Nhà nước: Nữ hoàng Anh thông qua đại diện là Thống đốc.
Đứng đầu Chính phủ: Thủ tướng.
Bầu cử: Theo chế độ quân chủ cha truyền con nối; Thống đốc do Nữ hoàng bổ nhiệm; sau khi bầu cử Quốc hội, người đứng đầu của đảng chiếm đa số hoặc của liên minh chiếm đa số thường được Thống đốc bổ nhiệm làm Thủ tướng.
Cơ quan lập pháp: Quốc hội hai viện gồm: Thượng viện (11 ghế, trong đó 6 ghế được bổ nhiệm dựa trên tư vấn của Thủ tướng, 3 ghế dựa trên tư vấn của phe đối lập và 2 ghế sau khi tham khảo ý kiến của các nhóm xã hội, kinh tế và tôn giáo) và Hạ viện (17 ghế, được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 5 năm).
Cơ quan tư pháp: Tòa án Tối cao vùng Đông Caribê.
Chế độ bầu cử: Từ 18 tuổi trở lên, phổ thông đầu phiếu.
Quốc khánh: 22-2 (1979)
Khí hậu: Nhiệt đới, có gió mậu dịch đông bắc; mùa khô từ tháng 1 đến tháng 4; mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 8. Nhiệt độ trung bình 260C. Lượng mưa trung bình: 1.520 - 3.500 mm.
Địa hình: Núi, núi lửa và một số thung lũng phì nhiêu.
Tài nguyên thiên nhiên: Rừng; bãi biển; khoáng sản; suối khoáng nước nóng, tiềm năng về địa nhiệt.
Dân số: 154.000 người (ước tính 1999)
Các dân tộc: Người da đen (90%), người lai (6%), người Đông Ấn (3%), người da trắng (1%).
Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh; tiếng Pháp và thổ ngữ được sử dụng.
Tôn giáo: Đạo Thiên chúa (90%), Đạo Tin lành (7%), Anh quốc giáo (3%).
Kinh tế:
Tổng quan: Nền kinh tế chủ yếu là sản xuất chuối, du lịch, công nghiệp và xây dựng cũng được chú trọng.
Sản phẩm công nghiệp: Quần áo, hàng điện tử, đồ uống.
Sản phẩm nông nghiệp: Chuối, dừa, rau, cam chanh, cây có củ, ca cao.
Giáo dục: Giáo dục bắt buộc đối với trẻ em từ 5 - 15 tuổi. Chỉ có khoảng 80% trẻ em có điều kiện đến trường. Những học sinh tốt nghiệp trung học phải trải qua kỳ thi của Hội đồng thi Ca-ri-bê để vào Trường cao đẳng cộng đồng. Để hoàn thiện trình độ cao đẳng, sinh viên phải chuyển sang học ở Trường đại học Tổng hợp Tây Ấn ở Gia-mai-ca, Bác-ba-đốt hoặc Tơ-ri-ni-đát và Tô-ba-gô.
Đơn vị tiền tệ: Đôla Đông Caribê (EC$); 1 EC$ = 100 cent
Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế Caricom, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IDA, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAS, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..
Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Ca-xtơ-ri, pháo đài Sac-lốt, đảo chim cánh cụt, pháo đài Vi-ơ, v.v...
Ban Tư liệu - Văn kiện (Nguồn: chinhphu.vn; mofa.gov.vn; wikipedia.org) |