STT
|
Nội dung thực hiện
|
Sảnphẩm
|
Đơn vịchủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
II. LIÊN KẾT VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển kinh tếxã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long có sự tích hợp các quy hoạch thích ứng biến đổi khí hậu
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
BộKế hoạchvà Đầu tư
|
Các bộ, ngành có liên quan, UBND các địa phương trong vùng đồng bằng sông Cửu Long (các địa phương)
|
Tháng 11/2016-10/2018
|
2
|
Rà soát quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội các địa phương gắn với quy hoạch vùng
|
Quyết định của UBND các địa phương
|
Các bộ, ngành có liên quan, các địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 11/2016-7/2018
|
3
|
Xây dựng kế hoạch triển khai quy hoạch vùng sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
BộKế hoạchvà Đầu tư
|
Bộ, ngành có liên quan, các địa phương
|
Từ 11/2018 - 12/2018
|
II. LIÊN KẾT ĐẦU TƯ
|
1
|
Xây dựng và ban hành bộ tiêu chí xác định các chương trình, dự án liên kết
|
Quyết định của BộKế hoạchvà Đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải; các địa phương
|
Tháng 11/2016-12/2016
|
2
|
Xây dựng, tổng hợp danh mục các chương trình, dự án liên kết vùng và có tính chất vùng
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, các địa phương
|
Trước quýInăm 2017
|
3
|
Cân đối nguồn lực đểthực hiệncác chương trình, dự án liên kết vùng và có tính chất vùng
|
Các báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, các địa phương
|
Trước quýInăm 2017
|
4
|
Triển khai thực hiện dự án đầu tư đối với các chương trình, dự án liên kết được lựa chọn
|
Các chương trình, dự án liên kết cụ thể
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Giao thông vận tải; các địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
2017-2020
|
III. LIÊN KẾT SẢN XUẤT
|
1
|
Lựa chọn xây dựng tối thiểu mỗi ngành 3 mô hình chuỗi giá trị đối với các sản phẩm mặt hàng nông nghiệp chủ lực của vùng gắn với xây dựng vùng chuyên canh, vùng nguyên liệu, liên kết với doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ sảnphẩm
|
Các mô hình được lựa chọn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
BộKế hoạchvà Đầu tư; Bộ Công Thương; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
Từ tháng 11/2017-10/2020
|
2
|
Xây dựng thương hiệu quốc gia cho sản phẩm đầu ra của ít nhất 3 mô hình đã lựa chọn
|
Thương hiệu quốc gia đối với các sản phẩm được lựa chọn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Công Thương; Bộ Khoa học và Công nghệ; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ; các địa phương
|
Từ tháng 11/2017 - 10/2020
|
3
|
Phát triển bộ giống vật nuôi, cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Các bộ giống được lựa chọn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Công thương; Bộ Khoa học và Công nghệ; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ; các địa phương
|
Từ tháng 11/2017-10/2020
|
4
|
Nghiên cứu, triển khai ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật đối với các sản phẩm chủ lực của vùng
|
Báo cáo nghiên cứu
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ; các địa phương
|
Tháng 11/2016-10/2018
|
IV. LIÊN KẾT ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
1
|
Kế hoạch quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước nhằm mục tiêu kiểm soát lũ, kiểm soát mặn, tăng cường khả năng lưu chứa nước ngọt của vùng
|
Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ, ngành có liên quan; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ, các địa phương
|
Tháng 11/2016-10/2018
|
2
|
Kế hoạch trồng rừng ngập mặn, bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu, kế hoạch bảo vệ, chăm sóc rừng hiện hữu
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ; các địa phương
|
Tháng 11/2016-10/2018
|
V. LIÊN KẾT XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
|
1
|
Triển khai thực hiện kế hoạch xúc tiến đầu tư, vận động các nguồn lực có sự điều phối chung giữa các địa phương trong vùng
|
Các hoạt động
|
BộKế hoạchvà Đầu tư
|
Các bộ, ngành có liên quan, các địa phương
|
Từ tháng 10/2016
|
2
|
Triển khai các hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại, liên kết tiêu thụ hàng hóa nông sản của ngành theo các mô hình đã lựa chọn
|
Các hoạt động
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ; các địa phương
|
Từ 11/2016
|
3
|
Triển khai các hoạt động Techmart, kết nối cung cầu tại vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
Các hoạt động
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành, các địa phương có liên quan
|
Từ tháng 11/2016
|
VI. THIẾT LẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN VÙNG
|
1
|
Xây dựng trung tâm thông tin vùng; xây dựng quy chế sử dụng và chia sẻ cơ sở dữ liệu, thông tin liên quan đến vùng
|
Cơ sở dữ liệu thông tin vùng
|
Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
Các bộ, ngành có liên quan, các địa phương
|
Từ tháng 11/2017-10/2018
|
2
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin đất đai của các địa phương trong vùng
|
Cơ sở dữ liệu, thông tin đất đai
|
Ủy bannhân dân các địa phương trong vùng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành có liên quan
|
11/2017-10/2018
|
VII. XÂY DỰNG THỂCHẾ
|
1
|
Xây dựng hướng dẫn, cơ chế chính sách chung, mô hình tổ chức, các hoạt động điều phối để thực hiện thí điểm liên kết
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành có liên quan, các địa phương
|
Quý I năm 2017
|
2
|
Xây dựng cơ chế, chính sách tài chính thống nhất để thu hút, hỗ trợ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại đối với các mô hình đã được lựa chọn thực hiện thí điểm
|
Quyết định của Bộ Tài chính
|
Bộ Tài chính
|
Bộ, ngành có liên quan, các địa phương; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
Từ tháng 11/2017-10/2018
|
3
|
Xây dựng cơ chế phân chia lợi ích, các nguồn thu từ các chương trình, dự án liên kết vùng
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Tài chính
|
Bộ, ngành có liên quan, các địa phương; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
Từ tháng 11/2017-10/2018
|
4
|
Xây dựng chính sách chung phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng biến đổi khí hậu theo chuỗi giá trị
|
Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ, ngành có liên quan, các địa phương; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
Tháng 11/2016-7/2018
|
5
|
Nghiên cứu, ban hành chính sách hỗ trợ về tài chính đối với các thành phần kinh tế khi tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của vùng
|
Quyết định của Bộ Tài chính
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ, ngành có liên quan, các địa phương; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
Từ tháng 11/2017-10/2018
|
6
|
Xây dựng cơ chế chính sách thực hiện liên kết, hợp tác trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm
|
Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ, ngành có liên quan, các địa phương; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
Tháng 11/2016- 7/2018
|
7
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ tổ hợp tác, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại đối với các sảnphẩmchủ lực
|
Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ, ngành có liên quan, các địa phương; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
Tháng 11/2016-7/2018
|
8
|
Xây dựng cơ chế đặc thù thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2016-2017
|
9
|
Xây dựng chính sách, kế hoạch phòng, chống, thích ứng biến đổi khí hậu vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Tài nguyên Môi trường
|
Bộ, ngành có liên quan, các địa phương; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
Tháng 11/2016-7/2018
|
10
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại, liên kết tiêu thụ hàng hóa nông sản của vùng
|
Quyết định của Bộ Công Thương
|
Bộ Công Thương
|
Bộ, ngành có liên quan, các địa phương; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
2016-2017
|
11
|
Cơ chế thí điểm khoántrực tiếp sản phẩm khoa học và công nghệ phục vụ cho vùng Tây Nam Bộ
|
Quyết định của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Bộ, ngành có liên quan, các địa phương; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
2016-2019
|
12
|
Xây dựng chính sách, cải cách thể chế để khuyến khích, hỗ trợ các thành phần kinh tế, thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các dự án liên kết vùng.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Bộ, ngành có liên quan; các địa phương
|
Bộ, ngành có liên quan, Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
Tháng 11/2016-7/2018
|
13
|
Xây dựng cơ chếgiám sát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện Quy chế thí điểm liên kết vùng
|
Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
Bộ, ngành có liên quan; các địa phương
|
Từ tháng 10/2017-10/2018
|