BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 129/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2016
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 136/2015/TT-BTC NGÀY 31/8/2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU CỔ CHIÊN QUỐC LỘ 60, TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 136/2015/TT-BTC ngày 31/8/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thuphí cầu Cổ Chiên quốc lộ 60, tỉnh Trà Vinh
Điều 1. Sửa đổi Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Cổ Chiên quốc lộ 60, tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Thông tư số 136/2015/TT-BTC ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Cổ Chiên quốc lộ 60, tỉnh Trà Vinh (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Vũ Thị Mai
|
--------------
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU CỔ CHIÊN QUỐC LỘ 60, TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Thông tư số 129/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính)
Số tt
|
Phương tiện chịu phí sử dụng đường bộ
|
Mệnh giá(đồng/vé)
|
Vé lượt
|
Vé tháng
|
Vé quý
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
35.000
|
1.050.000
|
2.835.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
50.000
|
1.500.000
|
4.050.000
|
3
|
Xe từ 31 ghếngồi trở lên; xe tải có tảitrọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
75.000
|
2.250.000
|
6.075.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
120.000
|
3.600.000
|
9.720.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
180.000
|
5.400.000
|
14.580.000
|
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.