BỘ THÔNG TIN VÀTRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2016/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hình thức quản lý được quy định như sau:
a) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
b) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông soát xét, sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Việc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực hiện theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2. Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn mới sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn mới theo quy định nêu tại quy chuẩn kỹ thuật mới và các quy định về việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017 và thay thế cho Thông tư số 05/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sau ngày 01 tháng 10 năm 2017, các sản phẩm, hàng hóa đã thực hiện chứng nhận hợp quy vẫn được tiếp tục áp dụng Thông tư số 05/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông cho đến hết thời hạn ghi trên giấy chứng nhận hợp quy.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để xem xét, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG
(đã ký)
Trương Minh Tuấn
|
-------
PHỤ LỤC I
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTTTT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
TÊN SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
|
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG
|
1.
|
Thiết bị đầu cuối
|
1.1
|
Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao)
|
QCVN 10:2010/BTTTT
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
1.2
|
Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
1.3
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng
|
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM
|
QCVN 12:2015/BTTTT
QCVN 86:2015/BTTTT
|
Máy di động CDMA 2000-1x băng tần 800 MHz/ Thiết bị đầu cuối CDMA 2000-1x băng tần 800 MHz(a)
|
QCVN 13:2010/BTTTT
|
Máy di động CDMA 2000-1x băng tần 450 MHz/ Thiết bị đầu cuối CDMA 2000-1x băng tần 450 MHz(a)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD
|
QCVN 15:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD trong băng tần 1800/2600 MHz
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
1.4
|
Thiết bị đầu cuối xDSL (trừ thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+)
|
QCVN 22:2010/BTTTT
TCVN 7189:2009
|
1.5
|
Thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+
|
QCVN 98:2015:BTTTT
|
2.
|
Thiết bị vô tuyến điện
|
2.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên
|
2.1.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
|
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM
|
QCVN 41:2016/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động CDMA 2000-1x(a)
|
QCVN 14:2010/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD
|
QCVN 16:2010/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động LTE
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN103:2016/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz
|
QCVN 23:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz
|
QCVN 25:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự
|
QCVN 37:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại)
|
QCVN 42:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự
|
QCVN 43:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)
|
QCVN 44:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập TDMA
|
QCVN 45:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FDMA
|
QCVN 46:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA
|
QCVN 48:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA
|
QCVN 49:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz
|
QCVN 54:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz
|
QCVN 65:2013/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị lặp thông tin di động GSM
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN103:2016/BTTTT
|
Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD
|
QCVN 66:2013/BTTTT
QCVN103:2016/BTTTT
|
Thiết bị lặp thông tin di động LTE
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN103:2016/BTTTT
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 75:2013/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 76:2013/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 99:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị trung kế vô tuyến điện mặt đất (TETRA)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 100:2015/BTTTT
|
Thiết bị khác(e)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.1.2
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá
|
|
Thiết bị phát hình sử dụng công nghệ tương tự
|
QCVN 17:2010/BTTTT
|
Thiết bị phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T
|
QCVN 31:2011/BTTTT
|
Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2
|
QCVN 77:2013/BTTTT
|
Thiết bị khác(e)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.1.3
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá
|
|
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM)
|
QCVN 29:2011/BTTTT
|
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM)
|
QCVN 30:2011/BTTTT
|
Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz
|
QCVN 70:2013/BTTTT
|
Thiết bị khác(e)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.1.4
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.1.5
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.1.6
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và hàng không)
|
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C
|
QCVN 38:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku
|
QCVN 39:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1-3 GHz
|
QCVN 40:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị khác(e)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.1.7
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
|
|
Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS
|
QCVN 24:2011/BTTTT
|
Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn
|
QCVN 26:2011/BTTTT
|
Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển
|
QCVN 28:2011/BTTTT
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn
|
QCVN 50:2011/BTTTT
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông
|
QCVN 51:2011/BTTTT
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải
|
QCVN 52:2011/BTTTT
|
Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz
|
QCVN 57:2011/BTTTT
|
Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz
|
QCVN 108:2016/BTTTT
|
Thiết bị gọi chọn số DSC
|
QCVN 58:2011/BTTTT
|
Điện thoại vô tuyến MF và HF
|
QCVN 59:2011/BTTTT
|
Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn
|
QCVN 60:2011/BTTTT
|
Điện thoại vô tuyến UHF
|
QCVN 61:2011/BTTTT
|
Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải
|
QCVN 62:2011/BTTTT
|
Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển
|
QCVN 67:2013/BTTTT
|
Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử dụng trên tàu biển
|
QCVN 68:2013/BTTTT
|
Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn
|
QCVN 107:2016/BTTTT
|
Thiết bị khác(e)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
|
2.1.8
|
Thiết bị vô tuyến nghiệp dư
|
QCVN 56:2011/BTTTT
|
2.1.9
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
|
|
Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM
|
QCVN 105:2016/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT
|
Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT
|
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không
|
QCVN 104:2016/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
Thiết bị khác(e)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.2
|
Thiết bị Rađa (kể cả thiết Rađa dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải, nghiệp vụ di động hàng không)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.3
|
Thiết bị vô tuyến dẫn đường
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.4
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn(b)
|
2.4.1
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 kHz - 25 MHz
|
QCVN 55:2011/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
|
2.4.2
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dải tần 25 MHz - 1 GHz
|
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
|
2.4.3
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dải tần 1 GHz - 40 GHz(c)
|
QCVN 74:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
|
2.4.4
|
Thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID) băng tần từ 866 MHz đến 868 MHz
|
QCVN 95:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
|
2.4.5
|
Thiết bị thông tin băng siêu rộng (UWB)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 94:2015/BTTTT
|
2.4.6
|
Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz(d)
|
QCVN 88:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.4.7
|
Thiết bị truyền hình ảnh số không dây
|
QCVN 92:2015/BTTTT
QCVN 93:2015/BTTTT
|
2.4.8
|
Thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz
|
QCVN 91:2015/BTTTT
|
2.4.9
|
Thiết bị khác(e)có dải tần hoạt động 9 kHz – 40 GHz
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
|
2.4.10
|
Thiết bị khác(e)có dải tần hoạt động trên 40 GHz
|
QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.5
|
Thiết bị truyền dẫn viba số
|
|
2.5.1
|
Thiết bị vi ba số SDH Điểm – Điểm dải tần tới 15 GHz
|
QCVN 53:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.5.2
|
Thiết bị khác(e)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
3
|
Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối truyền hình cáp
|
QCVN 72:2013/BTTTT
|
Ghi chú:
(a) Quy định chỉ áp dụng trong thời hạn có hiệu lực của các Giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ CDMA.
(b) Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác được quy định tại Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
(c) Không áp dụng đối với thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz.
(d) Áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018. Việc đo kiểm và đánh giá sự phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
(e) Thiết bị khác là thiết bị cùng loại sản phẩm nhưng không được liệt kê tại Danh mục, hoặc thiết bị được liệt kê tại Danh mục nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTTTT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
TÊN SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
|
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG
|
1
|
Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer)
|
TCVN 7189:2009
|
2
|
Máy tính chủ (Server)
|
TCVN 7189:2009
|
3
|
Máy tính xách tay (Laptop and portable computer)
|
TCVN 7189:2009
|
4
|
Máy tính bảng (Tablet)(b)
|
TCVN 7189:2009
|
5
|
Thiết bị trợ giúp cá nhân (PDA)
|
TCVN 7189:2009
|
6
|
Thiết bị định tuyến (Router)
|
TCVN 7189:2009
|
7
|
Thiết bị tập trung (Hub)
|
TCVN 7189:2009
|
8
|
Thiết bị chuyển mạch (Switch)
|
TCVN 7189:2009
|
9
|
Thiết bị cổng (Gateway)
|
TCVN 7189:2009
|
10
|
Thiết bị tường lửa (Fire wall)
|
TCVN 7189:2009
|
11
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình vệ tinh (trừ thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2)
|
TCVN 7600:2010
|
12
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2(b)
|
QCVN 80:2014/BTTTT
|
13
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số
|
TCVN 8666:2011
|
14
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình IPTV(b)
|
TCVN 7189:2009
|
15
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2)
|
QCVN 63:2012/BTTTT
|
16
|
Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)
|
QCVN 63:2012/BTTTT
|
17
|
Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng
|
QCVN 20:2010/BTTTTQCVN 21:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
TCVN 7189:2009
|
18
|
Thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông công cộng qua giao diện tương tự hai dây
|
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
|
19
|
Tổng đài PABX
|
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
|
20
|
Thiết bị truyền dẫn quang
|
QCVN 2:2010/BTTTT
QCVN 7:2010/BTTTT
|
21
|
Pin Lithium cho máy tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng(a)
|
QCVN 101:2016 /BTTTT
|
22
|
Máy thu trực canh gọi chọn số trên tàu biển hoạt động trên các băng tần số MF, MF/HF và VHF trong nghiệp vụ di động hàng hải(b)
|
QCVN 97:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
23
|
Thiết bị định tuyến biên khách hàng IPv6(c)
|
QCVN 90:2015/BTTTT
|
24
|
Thiết bị nút IPv6(c)
|
QCVN 89:2015/BTTTT
|
Ghi chú:
(a) Chỉ bắt buộc phải công bố hợp quy đối với yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của QCVN 101:2016/BTTTT.
(b) Áp dụng kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2018.
(c) Áp dụng đối với thiết bị bắt buộc hỗ trợ IPv6 theo quy định của Chính phủ và của Bộ Thông tin và Truyền thông kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018. Việc đo kiểm và đánh giá sự phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.