Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
  • Ban hành danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
  • 53/2016/TT-BLĐTBXH
  • Thông tư
  • Lao động - Tiền lương
  • 28/12/2016
  • 12/02/2017
  • Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Doãn Mậu Diệp
Nội dung:

 

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2016/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

 

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động s 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 44/2016-NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kim định kỹ thuật an toàn lao động, hun luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 1. Danh mục các loi máy, thiết b, vt tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước, các Bộ theo thẩm quyền quản lý đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Điều 33 Luật an toàn vệ sinh lao động khi có đề nghị sửa đi, bổ sung Danh mục thì gửi công văn về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, với các nội dung sau:

- Tên máy, thiết bị, vật tư, chất cần sửa đổi, bổ sung vào Danh mục, bao gồm cả tên khoa học và tên giao dịch thương mại (nếu có);

- Đánh giá sự cần thiết, tính khả thi, tác động của việc sửa đổi, bổ sung các loi máy, thiết bị, vật tư, chất vào Danh mục (kèm theo dự thảo các quy trình kim định, nếu có).

2. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hi có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội các đề xuất, sửa đi, bổ sung Danh mục các loại máy, thiết bị, vt tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động của các Bộ theo quy định.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan ph biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này tới các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn; tng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm về tình hình thực hiện Thông tư này cùng với báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2017.

2. Thông tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cu nghiêm ngặt về an toàn lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.

 

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Doãn Mậu Diệp

 

---------

DANH MỤC

CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Mục I

Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

1

Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C.

2

Nồi gia nhiệt dầu.

3

Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 6158:1996vàTCVN 6159:1996.

4

Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủytĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 8366:2010và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar.

5

Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khíhóalỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 8366:2010.

6

Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khíhóalỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòatan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar.

7

Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan.

8

Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đườngống, dẫn khí đốt trên bin; Hthống đường ống dẫn khí y tế.

9

Hệ thống lạnh các loại theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 6104:2015, trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.

10

Cần trục các loại: cần trục ô tô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần trục chân đế.

11

Cầu trục các loại:Cầu trục lăn, cầu trục treo.

12

Cổng trục các loại:Cổng trục, bán cổng trục.

13

Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng.

14

Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.

15

Xe tời điện chạy trên ray.

16

Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng đnâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao.

17

Tời tay có tải trọng nâng từ1.000kg trở lên.

18

Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.

19

Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.

20

Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng.

21

Thang máy các loại.

22

Thang cuốn; băng tải chở người.

23

Sàn biểu diễn di động.

24

Các thiết bị trò chơi: tàulượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trlên, tốc độ di chuyn của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao.

25

Hệ thống cáp treo chở người.

26

Tời, trục tải có tải trọng nâng từ1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò.

27

Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò.

28

Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te trên 0,6 m3hoặc đường kính xi lanh trên 200mm).

29

Máy biến áp phòng nổ.

30

Động cơ điện phòng n.

31

Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò).

32

Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn).

33

Máy phát điện phòng nổ.

34

Cáp điện phòng n.

35

Đèn chiếu sáng phòng nổ.

36

Máy nổ mìn điện.

37

Hệ thống cốp pha trượt.

38

Hệ thống cốp pha leo.

39

Hệ giàn thép ván khuôn trượt.

40

Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên dùng có hệ thống tời nâng.

41

Máy bơm bê tông.

42

Máy thi công công trình hầm, ngầm: Máy và thiết bị trong các công nghệ đào hở; máy và thiết bị trong các công nghệ đào kín; máy thi công tuyến ngầm bằng công nghệ khiên và thợp khiên; máy làm bê tông công trình ngầm.

43

Hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống thp.

44

Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng.

45

Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.

46

Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150Wtrở lên.

Mục II

Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự

1

Các loại thuốc nổ.

2

Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm,...).

3

Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị 3f-24.40; 3f-24.50; ƃFMИ 468929.058.

4

Quang cẩu bộ thiết bị 3f-10.36-04.

5

Thiết bị thử tải 8E088.

6

Thiết bị MC-35004/Bthiết bị MC-35030.

7

Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110.

8

Trạm sấy và làm lạnh YXHC f55-70MЭ.

9

Giáđỡ tháo dỡ K350-60.

10

Đòn gánh cẩu K350-14-01.

11

Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn Nitơ.

12

Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết nạp, điều chế Nitơ lỏng-khí có độ tinh khiết cao đến 98%.

13

Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9Õ-117M.

14

Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa.

15

Thanh cẩu tên lửa P-15UÕY9513-0.

16

Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động cơ phóng Õ9510-10A; đầu đạn Õ9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00.

17

Máy nén khí ДK-9M và ЭK-9.

18

Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc nổ (Thiết bị an định Linter; thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định Nitro Xelulo (NC).

19

Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ (thiết bị tạo NitroGlyxerin (NG); thiết bị tạo NitroXelulo (NC); Thiết bị tạo Dinitrotoluen (DNT); thiết bị chế tạo axít Tetraxen; thiết bị chế tạo axít Stipnat chì).

20

Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên liệu chế tạo vật liệu nổ (thùng áp suất vận chuyn Na2CO3; thùng áp suất vận chuyển DNT; thùng áp suất vận chuyển Na2SO4; thùng áp suất vận chuyển Na2SO3.

21

Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc n: Thiết bị bằng cơ khí (máy nén tinh, máy nén 10 vị trí); thiết bị bằng thủy lực (máy nén thủy lực, thiết bị nén thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen).

22

Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay (máy trộn thuốc dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit, máy trộn bột tan với thuốc); thiết bị trộn dạng lắc (máy sang thuốc TEN, máy khử bụi chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ); thiết bị trộn dạng cánh đảo (máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt, máy trộn gôm với thuốc).

23

Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi và ống đuôi đạn B40.

24

Máy đánh rỉ đạn.

25

Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén.

26

Buồng tăng, giảm áp suất; bình lọc khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và điều dưỡng cho đặc công nước.

27

Trạm khí nén YKC; VZ20/350; trạm ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA.

28

Cần trục các loại dùng: Nâng hạ ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo.

29

Xà cẩu đạn tên lửa.

30

Hệ thống nâng hạ bộ cầu phà PMP (tời đnâng hạ).

31

Thiết bị nâng hạ bom, đạn (Palăng điện; Palăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500 kg trở lên).

32

Tời điện, tời thủ công dùng để nâng tải, kéo tải trong các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc n.

33

Xe nâng bom, đạn.

34

Xe cẩu ghế dù.

 

 

Văn bản khác

Số hiệu
Trích yếu
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
File
47/2016/TT-BLĐTBXH
28/12/2016
15/02/2017
46/2016/TT-BLĐTBXH
26/12/2016
15/02/2017

Hướng dẫn kiểm tra, giám sát phục vụ đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội XIV của Đảng

(ĐCSVN) - Tại văn bản số 08-HD/UBKTTW ngày 18/11/2024, Ủy ban Kiểm tra Trung ương hướng dẫn công tác kiểm tra, giám sát phục vụ đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng.

Phương án nghiên cứu sắp xếp, sáp nhập các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

(ĐCSVN) - Theo phương án nghiên cứu sắp xếp, sáp nhập được Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Lê Minh Hưng nêu tại Hội nghị toàn quốc sáng 1/12, sẽ tối thiểu giảm được 5 bộ, 2 cơ quan trực thuộc Chính phủ.

Phương án sáp nhập các ủy ban của Quốc hội và cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội

(ĐCSVN) - Sáng 1/12, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Lê Minh Hưng thông báo chuyên đề về các nội dung chính, trọng tâm việc triển khai tổng kết Nghị quyết 18. Theo phương án định hướng được nêu sẽ giảm 4 ủy ban của Quốc hội và 1 cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Phương án giảm 4 cơ quan Đảng, 25 ban cán sự đảng, 16 đảng đoàn trực thuộc Trung ương

(ĐCSVN) - Sáng 1/12, đồng chí Lê Minh Hưng, Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Tổ chức Trung ương đã trình bày các nội dung chính, trọng tâm việc triển khai tổng kết Nghị quyết 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.

Quy trình kỷ luật đảng viên thuộc thẩm quyền của Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư

(ĐCSVN) - Thay mặt Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Lương Cường vừa ký Quyết định số 165-QĐ/TW ngày 6/6/2024 của Bộ Chính trị ban hành Quy trình xem xét, thi hành kỷ luật đối với tổ chức Đảng, đảng viên thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Liên kết website