Cộng hòa Ma-xê-đô-ni-a (Republic of Macedonia)
Mã vùng điện thoại: 389 Tên miền Internet: .mk
Quốc kỳ Cộng hòa Ma-xê-đô-ni-a
Vị trí địa lý: Nằm trên bán đảo Ban-căng thuộc Đông Nam châu Âu, giáp Xéc-bi-a, Bun-ga-ri, Hy Lạp và An-ba-ni. Nằm trên hành lang vận chuyển từ Tây và Trung Âu sang biển Ae-ge-an và từ Nam Âu sang Tây Âu. Tọa độ: 41050 vĩ bắc, 22000 kinh đông.
Diện tích: 25.713 km2
Thủ đô: Xcốp-gi-e (Skopje)
Lịch sử: Trước đây, Ma-xê-đô-ni-a nằm trong Liên bang Nam Tư. Ngày 8-9-1991, Cộng hòa Ma-xê-đô-ni-a tách khỏi Liên bang Nam Tư và tuyên bố độc lập.
Quốc khánh: 2-8 (1903)
Tổ chức nhà nước:
Chính thể: Dân chủ nghị viện
Các khu vực hành chính: 34 hạt: Berovo, Bitola, Bord, Debar, Delcevo, Gevgelija, Gostivar, Kavadarci, Kicevo, Kocani, Kratovo, Kriva Palanka, Krusevo, Kumanovo, Murgasevo, Negotino, Ohrid, Prilep, Probistip, Radovis, Resen, Skopje-Centar, Skopje-Cair, Skopje-Karpos, Skopje-Kisela Voda, Skopje-Gazi Baba, Stip, Struga, Strumica, Sveti Nikole, Tetovo, Titov Veles Valandovo, Vinica.
Hiến pháp: Thông qua ngày 17-11-1991
Cơ quan hành pháp:
Đứng đầu Nhà nước: Tổng thống.
Đứng đầu Chính phủ: Thủ tướng
Bầu cử: Tổng thống được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 5 năm, Thủ tướng do Quốc hội bầu.
Cơ quan lập pháp: Quốc hội (120 ghế, trong đó 85 ghế được bầu theo phổ thông đầu phiếu, 35 ghế từ danh sách các ứng cử viên do các đảng đề cử dựa trên tỷ lệ các đảng giành được trong bầu cử chung, nhiệm kỳ 4 năm).
Cơ quan tư pháp: Tòa án Hiến pháp, Tòa án Pháp luật nước cộng hòa, các thẩm phán do Hội đồng luật pháp bầu.
Chế độ bầu cử: Từ 18 tuổi trở lên, phổ thông đầu phiếu.
Các đảng phái chính: Liên minh Dân chủ xã hội Ma-xê-đô-ni-a (SDSM) (Đảng Cộng sản cũ); Đảng vì tương lai dân chủ; Đảng dân chủ tự do (LDP); Đảng xã hội chủ nghĩa Ma-xê-đô-ni-a (SP); Tổ chức Cách mạng Ma-xê-đô-ni-a (VMRO-DPMNE); Đảng Dân chủ vì sự thống nhất dân tộc Ma-xê-đô-ni-a (VMRO-DPMNE); Đảng Hành động dân chủ (DPA); Liên minh những người cộng sản, v.v..
Khí hậu: Ấm áp về mùa hè và mùa thu, mùa đông tương đối lạnh, có tuyết.
Địa hình: Vùng núi có các hồ nước sâu và thung lũng.
Tài nguyên thiên nhiên: Crôm, chì, kẽm, mangan, vonfram, niken, quặng sắt, amiăng, gỗ.
Dân số: 2,077 triệu người (ước tính tại tháng 7/2011).
Các dân tộc: Người Ma-xê-đô-ni-a (66%), An-ba-ni (23%), Thổ Nhĩ Kỳ (4%), Xéc-bi (2%), Di-gan (3%), các dân tộc khác (2%).
Ngôn ngữ chính: Tiếng Ma-xê-đô-ni-a, tiếng An-ba-ni, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được sử dụng.
Tôn giáo: Đạo Chính thống phương Tây (67%), đạo Hồi (30%), tôn giáo khác (3%)
Kinh tế: Từ năm 1991 đến 2001, kinh tế Ma-xê-đô-ni-a suy thoái nặng nề do khủng hoảng Cô-xô-vô và nội chiến. Từ năm 2002, kinh tế bắt đầu phục hồi. Các ngành kinh tế mũi nhọn là khai khoáng, chế biến và xây dựng.
Sản phẩm công nghiệp: Than đá, crôm chì, kẽm, niken, sắt, hàng dệt, các sản phẩm gỗ, thuốc lá...
Sản phẩm nông nghiệp: Ngũ cốc, thuốc lá, bông, vừng, cam chanh, rau, thịt gia súc, gia cầm.
Đơn vị tiền tệ: Denar (Đi-na - MKD); 1 USD = 49,42 Denar (6/2012)
Giáo dục: Ma-xê-đô-ni-a: có hai trường đại học lớn là Đại học Xcốp-gi-e và Bi-to-la.
Các thành phố lớn: Tetovo, Bitola ...
Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 10/6/1994. Tham gia vào các tổ chức quốc tế: EBRD, EEC, FAO, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WMO, v.v..
Danh lam thắng cảnh: Các di tích của thành phố cổ Xcopi các nhà thờ và công trình kiến trúc cổ kiểu Bi-dăng-tin, v.v..
Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: ngày 10/6/1994
Địa chỉ Đại sứ quán:
Đại sứ quán Ma-xê-đô-ni-a tại Trung Quốc kiêm nhiệm Việt Nam.
Địa chỉ: BEIJING, San Li Tun Diplomatic Compound Office Building 1-32, 100600 Bejing.
Điện thoại: +86-10-65327846
Fax: +86-10-65327847
Email: beijing@mfa.gov.mk
Đại sứ quán Việt Nam tại Bun-ga-ri kiêm nhiệm Ma-xê-đô-ni-a
Địa chỉ: Ul. Jetvarka No 1
Điện thoại: (359-2) 963 3658
Fax: (359-2) 963 3742
Email: vsqbul@sf.icn.bg