Cộng hòa Gi-bu-ti (Repiblic of Djibouti)
Mã vùng điện thoại: 253 Tên miền Internet: .dj
Quốc kỳ Cộng hòa Gi-bu-ti
Vị trí địa lý: Nằm ở Đông Phi thuộc khu vực Sừng châu Phi, giáp Ê-ri-tơ-ri-a, vịnh A-đen, Xô-ma-li và Ê-ti-ô-pi-a. Có vị trí chiến lược, sát các tuyến đường thuỷ nhộn nhịp nhất thế giới và gần các mỏ dầu của thế giới A-rập; có trạm chuyển tiếp đường sắt sang Ê-ti-ô-pi-a. Tọa độ: 11030 vĩ bắc, 43000 kinh đông.
Diện tích: 23.000 km2
Quốc khánh: 27/6 (1977)
Thủ đô: Gi-bu-ti (Djibouti)
Tổ chức nhà nước:
Chính thể: Cộng hòa.
Các khu vực hành chính: 5 quận: Ali Sabih, Dikhil, Djibouti, Obock, Tadjoura.
Hiến pháp: Thông qua ngày 04/9/1992.
Cơ quan hành pháp:
Đứng đầu Nhà nước: Tổng thống.
Đứng đầu Chính phủ: Thủ tướng.
Bầu cử: Tổng thống được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 6 năm; Thủ tướng do Tổng thống bổ nhiệm.
Cơ quan lập pháp: Quốc hội (65 ghế, các thành viên được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 5 năm).
Cơ quan tư pháp: Tòa án Tối cao.
Khí hậu: Sa mạc, nóng và khô. Nhiệt độ trung bình: 27 - 300C. Lượng mưa trung bình hàng năm: 100 - 400 mm.
Địa hình: Đồng bằng ven biển và cao nguyên, vùng núi ở trung tâm.
Tài nguyên thiên nhiên: Có một số vùng địa nhiệt.
Dân số: 860.000 người (ước tính 2012)
Các dân tộc: Người Xô-ma-li (60%), Afar (35%), Pháp, A-rập, Ê-ti-ô-pi-a và I-ta-li-a (5%)
Ngôn ngữ chính: Tiếng Pháp và Ảrập; tiếng Xômali, Afar được sử dụng rộng rãi.
Lịch sử: Cuối thế kỷ XIX, Pháp chiếm phần lớn lãnh thổ Gi-bu-ti (lúc đó là Xô-ma-li thuộc Pháp). Năm 1946, vùng đất này được hưởng quy chế "lãnh thổ hải ngoại" của Pháp. Trong cuộc trưng cầu ý dân ngày 08/5/1977, đại bộ phận nhân dân tán thành độc lập. Ngày 27/6/1977, Xô-ma-li thuộc Pháp tuyên bố độc lập, đổi tên là Cộng hòa Gi-bu-ti.
Kinh tế:
Tổng quan: Nền kinh tế dựa trên các hoạt động dịch vụ của vùng mậu dịch tự do ở Đông Bắc châu Phi. Khoảng 2/3 số dân sống ở thủ đô, số còn lại phần lớn là những người chăn nuôi gia súc du cư. Lượng mưa ít ỏi đã hạn chế phát triển nông nghiệp, phần lớn lương thực phải nhập khẩu. Quốc gia này ít tài nguyên thiên nhiên và công nghiệp kém phát triển.
Sản phẩm công nghiệp: Sản phẩm sữa và nước khoáng đóng chai.
Sản phẩm nông nghiệp: Cừu, lạc đà.
Tôn giáo: Đạo Hồi (94%), đạo Cơ đốc (6%).
Các thành phố lớn: Ali Sabih, Dikhil, Obock...
Đơn vị tiền tệ: franc Gibuti (DF); 1 DF = 100 centime
Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Gibuti, hồ Assal và hồ Abbe, các môn thể thao dưới nước dọc bờ biển, v.v..
Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 30/4/1991. Tham gia các tổ chức quốc tế: AfDB, ECA, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNC - TAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WMO, WTrO v.v..
Đại sứ quán Việt Nam tại Li-bi kiêm nhiệm Gi-bu-ti
Ðịa chỉ: Km 07, Road Gargaresh, Korboss st. P.O. Box: 587 –Tripoli
Ðiện thoai: 830 674; 833 704; Fax: 830 994
Code: 00-218-21