Họ và tên: Trương Thị Mai
Ngày sinh: 23/01/1958
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Xã Hiền Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Ngày vào Đảng: 11/10/1985; Ngày chính thức: 11/10/1986
Chuyên môn nghiệp vụ: Thạc sĩ Hành chính công, Cử nhân Sử, Cử nhân Luật
Lý luận chính trị: Cao cấp
Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII, XIII (đến ngày 16/5/2024)
Bí thư Trung ương Đảng khóa XII, XIII (đến ngày 16/5/2024)
Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X,XI, XII, XIII (đến ngày 16/5/2024)
Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII, XIV, XV
Thường trực Ban Bí thư, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương (đến ngày 16/5/2024).
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
8/1994 – 2002: Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
7/1997 – nay: Đại biểu Quốc hội từ khóa X cho đến khóa XV
3/1998 - 2/2003: Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam.
2002-2007: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội khóa XI.
4/2006 - 1/2016: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, XI.
8/2007 - 2/2016: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội khóa XII, XIII.
01/2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được bầu vào Bộ Chính trị.
02/2016: Được Bộ Chính trị quyết định phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng; giữ chức vụ Trưởng ban Dân vận Trung ương.
01/2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được bầu vào Bộ Chính trị.
4/2021: Được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng; giữ chức vụ Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
6/2021: Đại biểu Quốc hội khóa XV.
3/2023: Được Bộ Chính trị phân công giữ chức Thường trực Ban Bí thư.
5/2024: Thôi giữ các chức vụ Uỷ viên Bộ Chính trị, Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Thường trực Ban Bí thư khoá XIII./.