Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020
  • Phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020
  • 1232/QĐ-TTg
  • Quyết định
  • Doanh nghiệp
  • 17/08/2017
  • 17/08/2017
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Vương Đình Huệ
Nội dung:

THỦ TƯNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:1232/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN GIAI ĐOẠN 2017-2020

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020”;

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 420/BKHĐT-PTDN ngày 30 tháng 6 năm 2017, công văn số 484/BKHĐT-PTDN ngày 31 tháng 7 năm 2017 và ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 9126/BTC-TCDN ngày 10 tháng 7 năm 2017 và công văn số 870/BTC-TCDN ngày 14 tháng 8 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020” với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

Đẩy nhanh tiến độ bán vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ gắn với việc đảm bảo nguồn thu cho phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; thúc đẩy quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước để tập trung vào những khâu, công đoạn then chốt của nền kinh tế.

II. NỘI DUNG

1. Phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện thoái vốn và tỷ lệ thoái vốn tối thiểu theo từng năm của doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 (kèm theo).

2. Việc thoái vốn của công ty nông, lâm nghiệp và các công ty con và công ty liên kết của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước chưa thực hiện cổ phần hóa; doanh nghiệp thuộc: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước; Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội; Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn; Bệnh viện Giao thông vận tải; Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền hình số vệ tinh Việt Nam; Công ty Đầu tư Tháp truyền hình Việt Nam thực hiện theo Quyết định riêng của cấp có thẩm quyền.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Quyết liệt tổ chức thực hiện thoái vốn theo tiến độ và tỷ lệ đã được phê duyệt tại Danh mục kèm theo Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện nhiệm vụ thoái vốn nhà nước theo Quyết định này; rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ bổ sung kịp thời việc thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp chưa có trong Danh mục kèm theo Quyết định này;

b) Chủ động căn cứ tình hình thị trường và thực tế tại doanh nghiệp để đẩy nhanh tiến độ và tăng tỷ lệ thoái vốn so với tỷ lệ tối thiểu hằng năm đã được phê duyệt; bổ sung thêm doanh nghiệp thực hiện thoái vốn sớm hơn nhưng cần đảm bảo hiệu quả, tính công khai, minh bạch;

c) Kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trường hợp không thể thực hiện thoáivốn theo Quyết định này vì lý do khách quan (điều kiện thị trường không thuận lợi, tính đặc thù khách quan của từng Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);

d) Nghiêm túc thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp thuộc diện chuyển giao theo quy định của pháp luật; Sau khi tiếp nhận Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm thực hiện thoái vốn theo Quyết định này;

đ) Trước ngày 25 tháng cuối của quý và trước ngày 25 tháng 12 hằng năm gửi báo cáo về tình hình triển khai thực hiện đến Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp theo dõi.

2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, có trách nhiệm:

a) Theo dõi, đôn đốc và giám sát tình hình thoái vốn nhà nước tại các bộ cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương theo Quyết định này;

b) Định kỳ hàng quý, năm tổng hợp kết quả thoái vốn trên phạm vi cả nước để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

c) Tính toán, rà soát số lượng doanh nghiệp còn vốn nhà nước, số vốn nhà nước đã cổ phần hóa, số vốn nhà nước đã thoái, số vốn nhà nước còn lại tại các doanh nghiệp đến năm 2020, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong Quý IV năm 2017.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan có trách nhiệm hằng năm thực hiện rà soát và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020 cho phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng ban Ban chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Chủ tịch Hội đồng thành viên các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

(đã ký)

Vương Đình Huệ

 

---------

DANH MỤC

DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ vốn (so với vốn điều lệ) tối thiểu dự kiếnthoáitrong năm

 

I. Thực hiệnthoáivốn năm 2017 (135 doanh nghiệp)

 

 

Bộ Công Thương - 1 doanh nghiệp

 

1

Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam

52,47%

 

Bộ Giao thông vận tải - 6 doanh nghiệp

 

2

Công ty CP Quản lý xây dựng đường bộ Kon Tum

43,80%

3

Công ty CP Quản lý xây dựng đường bộ Quảng Ngãi

29,00%

4

Công ty CP Quản lý xây dựng đường bộ Quảng Nam - Đà Nẵng

45,00%

5

Công ty CP Quản lý bảo trì đường thủy nội địa số1

43,83%

6

Công ty CP Quản lý bảo trì đường thủy nội địa số 10

51,00%

7

Công ty CP Tư vấn và ứng dụng khoa học công nghệ giao thông vận tải

20,00%

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - 2 doanh nghiệp

 

8

TCT Thủy sản Việt Nam - Công ty CP

Thực hiện theo quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ

9

TCT Mía đường II - Công ty CP

92,98%

 

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - 1 doanh nghiệp

 

10

Công ty CP Cung ứng nhân lực quốc tếvà thương mại

23,31%

 

Bộ Tài chính - 1 doanh nghiệp

 

11

Công ty CP In Tài chính

49,00%

 

Bộ Tài nguyên và Môi trường - 2 doanh nghiệp

 

12

Công ty CP Tài nguyên Môi trường biển

85,17%

13

Công ty CP Xây dựng và chuyển giao công nghệ môi trường

64,16%

 

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - 3 doanh nghiệp

 

14

Công ty CP Công nghệ và Truyền hình

43,58%

15

Công ty CP Du lịch dịch vụ Dầu khí

11,89%

16

Công ty CP In Trần Phú

20,00%

 

Bộ Y tế - 1 doanh nghiệp

 

17

Tổng công ty Dược Việt Nam - Công ty CP

35,00%

 

Bộ Xây dựng - 8 doanh nghiệp

 

18

Tổng công ty CP Sông Hồng

73,00%

19

Tổng công ty Xây dựng Hà Nội - Công ty CP

47,80%

20

Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng - Công ty CP

43,60%

21

Tổng công ty Đầu tư Nước và Môitrường Việt Nam - Công ty CP

47,16%

22

Tổng công ty Cơ khí xây dựng - Công ty CP

47,76%

23

Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam - Công ty CP

36,32%

24

Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 - Công ty CP

40,08%

25

Tổng công ty Xây dựng số 1 - Công ty CP

40,53%

 

Đài Truyền hình Việt Nam - 1 doanh nghiệp

 

26

Công ty TNHH Truyền hình Cáp Saigontourist (VSTV)

12,50%

 

An Giang - 1 doanh nghiệp

 

27

Công ty CP Điện nước An Giang

39,14%

 

Bà Rịa-Vũng Tàu - 2 doanh nghiệp

 

28

Công ty CP Dịch vụ môi trường và Côngtrình đôthị Vũng Tàu

29,00%

29

Công ty CP Dịch vụ du lịch quốc tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

27,00%

 

Bắc Giang - 8 doanh nghiệp

 

30

Công ty CP QL&XD Đường bộ

40,00%

31

Công ty CP Sách GK và TB trường học

54,52%

32

Công ty CP Hồng Thái

6,33%

33

Công ty CP Dược phẩm

9,05%

34

Công ty CP XD công trình Giao thông

41,35%

35

Công ty CP Thuốc lá và thực phẩm

45,02%

36

Công ty CP TM và DVHiệp Hòa

28,10%

37

Công ty CP Xuất nhập khẩu

7,62%

 

Bạc Liêu - 1 doanh nghiệp

 

38

Công ty CP cấp nước Bạc Liêu

47,65%

 

Bắc Ninh - 1 doanh nghiệp

 

39

Công ty CP Vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Ninh

27,19%

 

Bến Tre - 1 doanh nghiệp

 

40

Công ty CP Công trình đô thị Bến Tre

38,71%

 

Bình Định - 9 doanh nghiệp

 

41

Công ty CP Cấpthoátnước Bình Định

13,34%

42

Công ty CP Khoáng sản Bình Định

25,00%

43

Tổng công ty PISICO Bình Định

86,83%

44

Công ty CP Đầu tư và XD Bình Định

99,30%

45

Công ty CP Tổng hợp An Lão

65,02%

46

Công ty CP QLSC đường bộ Quy Nhơn

61,60%

47

Công ty CP Tổng hợp Vân Canh

84,04%

48

Công ty CP Tổng hợp Vĩnh Thạnh

91,33%

49

Công ty CP Dược - TTB Y tế Bình Định

8,00%

 

Bình Thuận - 1 doanh nghiệp

 

50

Công ty CP Cấpthoátnước Bình Thuận

17,55%

 

Cà Mau - 1 doanh nghiệp

 

51

Công ty CP Cấp nước Cà Mau

35,49%

 

Cần Thơ - 1 doanh nghiệp

 

52

Công ty CP Đô thịCần Thơ

15,00%

 

Cao Bằng - 1 doanh nghiệp

 

53

Công tyCP In Việt Lập Cao Bằng

61,30%

 

Đà Nng - 1 doanh nghiệp

 

54

Công ty CP Cấp nước Đà Nẵng

9,08%

 

Đắk Nông - 2 doanh nghiệp

 

55

Công tyCP quản lý, sửa chữa đường bộ Đắk Nông

90,98%

56

Công ty CP Đăng kiểm xe cơ giới

41,94%

 

Điện Biên - 2 doanh nghiệp

 

57

Công ty CP Đầu tư xây dựng và Quản lý giao thông tỉnh Điện Biên

62,54%

58

Công ty CP Đầu tư xây dựng và Quản lý đường bộ II Điện Biên

58,49%

 

Đồng Nai - 1 doanh nghiệp

 

59

Tổng Công ty CP Phát triển Khu công nghiệp

34,54%

 

Gia Lai - 1 doanh nghiệp

 

60

Công ty CP Côngtrình đô thị Gia Lai

51,00%

 

Hà Giang - 1 doanh nghiệp

 

61

Công ty CP Cấpthoátnước

15,00%

 

Hà Nội - 17 doanh nghiệp

 

62

Công ty CP Điện tử Giảng Võ

65,19%

63

Công ty CP Cấp nước Sơn Tây

95,59%

64

Công ty CP Cơ điện công trình

98,89%

65

Công ty CP Quản lý và Xây dựng đường bộ 1 Hà Tây

51,05%

66

Công ty CP Giầy Thượng Đình

68,67%

67

Công ty CP Xích líp Đông Anh

60,00%

68

Công ty CP Nhựa Hà Nội

81,71%

69

Công ty TNHH Tập đoàn sản xuất hàng dệt may

19,99%

70

Công ty CP In Thương mại Hà Tây

22,59%

71

Công ty CP Môi trường đô thị Hà Đông

25,49%

72

Công ty Liên doanh Norfolk Hatexco

35,09%

73

Công ty CP Mai Động

30,00%

74

Công ty CP Truyền thông Nghe nhìn Hà Nội

45,00%

75

Công ty CP Sách và thiết bị trường học Hà Nội

37,60%

76

Công ty CP Đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế

45,00%

77

Công ty CP Đầu tư khai thác Hồ Tây

41,72%

78

Công ty CP Điện cơ Thống Nhất

46,90%

 

Hải Dương - 2 doanh nghiệp

 

79

Công ty CP Truyền hình Cáp Hải Dương

48,97%

80

Công ty CP Quản lý công trình đô thị Hải Dương

50,97%

 

Hải Phòng - 2 doanh nghiệp

 

81

Công ty CP Công trình đô thị

29,32%

82

Công ty CP Cấp nước Hải Phòng

29,58%

 

Hậu Giang - 1 doanh nghiệp

 

83

Công ty CP cấpthoátnước - công trình đô thị Hậu Giang

45,20%

 

Hòa Bình - 1 doanh nghiệp

 

84

Công ty CP Nước sạch HòaBình

24,00%

 

Hưng Yên - 1 doanh nghiệp

 

85

Công ty CP Giống cây trồng Hưng Yên

86,94%

 

Khánh Hòa - 2 doanh nghiệp

 

86

Công ty CP Quản lý và xây dựng giao thông Khánh Hòa

38,60%

87

Công ty CP Cảng Nha Trang

61,41%

 

Kon Tum - 1 doanh nghiệp

 

88

Công ty CP Môi trường Đô thị Kon Tum

35,07%

 

Lai Châu - 2 doanh nghiệp

 

89

Công ty CP Thương mại huyện Mường Tè

43,83%

90

Công ty CP Thương mại tỉnh Lai Châu

86,63%

 

Lâm Đồng - 3 doanh nghiệp

 

91

Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ II Lâm Đồng

71,13%

92

Công ty CP Dịch vụ đô thị Đà Lạt

13,73%

93

Công ty CP Công trình đô thị Bảo Lộc

10,42%

 

Lạng Sơn - 1 doanh nghiệp

 

94

Công ty CP Đầu tư phát triển nhà và đô thị Lạng Sơn

7,69%

 

Long An - 4 doanh nghiệp

 

95

Công ty CP Cấpthoátnước Long An

12,34%

96

Công ty CP Đô thị Đức Hòa

75,65%

97

Công ty CP Đô thị Thạnh Hóa

57,29%

98

Công ty CP Đô thị Tân Hưng

60,00%

 

Nghệ An - 4 doanh nghiệp

 

99

Công ty CP Quản lý và Xây dựng giao thông thủy bộ Nghệ An

65,59%

100

Công tyCP Quản lý và Xây dựng cầu đường Nghệ An

43,35%

101

Công ty CP Giống cây trồng Nghệ An

3,94%

102

Công tyCP Cấp nước Nghệ An

25,07%

 

Ninh Bình - 1 doanh nghiệp

 

103

Công ty CP Nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình

23,22%

 

Ninh Thuận - 2 doanh nghiệp

 

104

Công ty CP Cấp nước Ninh Thuận

42,93%

105

Công ty CP Công trình đô thị Ninh Thuận

91,00%

 

Phú Thọ - 1 doanh nghiệp

 

106

Công ty CP Xi măng Phú Thọ

18,34%

 

Quảng Bình - 3 doanh nghiệp

 

107

Công ty CP Quản lý và Bảo trì đường thủy nội địa Quảng Bình

75,00%

108

Công ty CP Cấp nước Quảng Bình

29,93%

109

Công ty CP Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình

22,50%

 

Quảng Nam - 1 doanh nghiệp

 

110

Công ty CP Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Nam

40,17%

 

Quảng Ngãi - 1 doanh nghiệp

 

111

Công ty CP Môi trường đô thị Quảng Ngãi

51,00%

 

Quảng Ninh - 2 doanh nghiệp

 

112

Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh

95,16%

113

Công ty CP Môi trường đô thị Hạ Long

86,06%

 

Quảng Trị - 3 doanh nghiệp

 

114

Công ty CP Nước sạch Quảng Trị

30,00%

115

Công ty CP Tân Hưng

30,00%

116

Công ty CP Quản lý và xây dựng giao thông Quảng Trị

30,00%

 

Sơn La - 1 doanh nghiệp

 

117

Công ty CP Cấp nước Sơn La

16,00%

 

Tây Ninh - 2 doanh nghiệp

 

118

Công ty CP Mía đường Tây Ninh

17,00%

119

Công ty CP Đăng kiểm Tây Ninh

17,11%

 

Thái Bình - 3 doanh nghiệp

 

120

Công ty CP Kinh doanh nước sạch Thái Bình

70,00%

121

Công ty CP Quản lý đường bộ Thái Bình

51,25%

122

Công ty CP In Thái Bình

27,27%

 

Thái Nguyên - 3 doanh nghiệp

 

123

Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Sông Công

27,75%

124

Công ty CP Quản lý và Xây dựng giao thông Thái Nguyên

52,22%

125

Công ty CP Vận tải Thái Nguyên

23,21%

 

Thanh Hóa - 1 doanh nghiệp

 

126

Công ty CP Quản lý Đường thủy nội địa và Xây dựng giao thông ThanhHóa

51,08%

 

Tiền Giang - 1 doanh nghiệp

 

127

Công ty CP Công trình đô thị Gò Công

51,00%

 

Tuyên Quang - 1 doanh nghiệp

 

128

Công ty CP Chếbiến lâm sản Tuyên Quang

50,50%

 

Vĩnh Phúc - 3 doanh nghiệp

 

129

Công ty CP Nước sạch Vĩnh Phúc

61,59%

130

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Phúc Yên

50,46%

131

Công ty CP Môi trường và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên

35,00%

 

Chuyển về SCIC và thực hiệnthoáivốn trong năm - 4 doanh nghiệp

 

132

Tổng công ty LICOGI - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

40,71%

133

Công ty CP Tư vấn và Đầu tư xây dựng tỉnh Điện Biên (Điện Biên)

62,45%

134

Công ty CP Khoáng sản Tuyên Quang (Tuyên Quang)

51,00%

135

Công ty CP Cơ khí Tuyên Quang (Tuyên Quang)

39,24%

 

II. Thực hiệnthoáivốn năm 2018 (181 doanh nghiệp)

 

 

Bộ Công Thương - 3 doanh nghiệp

 

1

Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

24,86%

2

Tổng công ty CP xây dựng công nghiệp Việt Nam

46,75%

3

Tổng công ty máy và TB công nghiệp - Công ty CP

63,54%

 

Bộ Giao thông vận tải - 1 doanh nghiệp

 

4

Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - Công ty CP

20,00%

 

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - 2 doanh nghiệp

 

5

Công ty CP Nhân lực quốc tế Sovilaco

24,00%

6

Công ty CP Cung ứng nhânlực quốc tế và thương mại

24,00%

 

Bộ Tài nguyên và Môi trường - 2 doanh nghiệp

 

7

Công ty CP đo đạc và khoáng sản

64,83%

8

Công ty CP Địa chính và Tài nguyên môi trường

73,33%

 

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - 1 doanh nghiệp

 

9

Công tyCP Phim Giải phóng

99,71%

 

Bộ Y tế - 1 doanh nghiệp

 

10

Tổng công ty Dược Việt Nam - Công ty CP

29,98%

 

Bộ Xây dựng - 8 doanh nghiệp

 

11

Tổng công ty CP Đầu tư phát triển xây dựng

49,65%

12

Tổng công tyXây dựng Hà Nội - Công ty CP

51,00%

13

Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng - Công ty CP

51,00%

14

Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam - Công ty CP

51,00%

15

Tổng công ty Cơ khí xây dựng - Công ty CP

51,00%

16

Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam - Công ty CP

51,00%

17

Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - Công ty CP

46,88%

18

Tổng công ty Viglacera - Công ty CP

20,62%

 

Bà Rịa-Vũng Tàu - 5 doanh nghiệp

 

19

Công ty CP Dịch vụ đô thị Bà Rịa

40,92%

20

Công ty CP Xây dựng và Phát triển đô thị Châu Đức

30,13%

21

Công ty Thủy sản, xuất nhập khẩu Côn Đảo

34,34%

22

Công ty CP Dịch vụ đô thị và công cộng Xuyên Mộc

32,00%

23

Công ty CP Đóng tàu và Dịch vụ dầu khí Vũng Tàu

48,64%

 

Bắc Giang - 1 doanh nghiệp

 

24

Công ty CP QL&XD đường bộ

35,49%

 

Bắc Kạn - 1 doanh nghiệp

 

25

Công ty CP Cấpthoátnước Bắc Kạn

28,00%

 

Bến Tre - 1 doanh nghiệp

 

26

Công ty CP Xây dựng và bảo trì cầu đường

38,97%

 

Bình Định - 3 doanh nghiệp

 

27

Công ty CP Môi trường đô thị Quy Nhơn

38,90%

28

Công ty CP Công viên cây xanh và CSĐT Quy Nhơn

20,57%

29

Công ty CP Dược -TTB Y tếBình Định

10,00%

 

Bình Phước - 2 doanh nghiệp

 

30

Công ty CP Xây dựng Bình Phước

98,98%

31

Công tyCP Cấpthoátnước Bình Phước

80,62%

 

Cần Thơ - 2 doanh nghiệp

 

32

Công ty CP Đô thịCần Thơ

15,00%

33

Công ty CP Cấp nướcCần Thơ 2

15,00%

 

Đắk Nông - 1 doanh nghiệp

 

34

Công ty CP Cấp nước và Phát triển đô thị Đắk Nông

52,08%

 

Điện Biên - 1 doanh nghiệp

 

35

Công ty CP Giống nông nghiệp Điện Biên

26,00%

 

Đồng Tháp - 2 doanh nghiệp

 

36

Công ty CP Xây lắp và VLXD Đồng Tháp

56,49%

37

Công ty CP Cấp nước và môi trường đô thị Đồng Tháp

38,50%

 

Hà Nam - 1 doanh nghiệp

 

38

Công ty CP Đầu tư phát triển KCN ĐồngVănIII

51,00%

 

Hà Nội - 17 doanh nghiệp

 

39

Công ty CP Địa chính Hà Nội

54,20%

40

Công ty CP Kim khí Thăng Long

66,05%

41

Công ty CP Kinh doanh và Đầu tư Việt Hà

51,04%

42

Công ty CP Bao bì 277 Hà Nội

65,00%

43

Công ty CP Dệt 19/5 Hà Nội

32,03%

44

Công ty CP 18-4 Hà Nội

47,48%

45

Công ty CP Sản xuất dịch vụ XNK Từ Liêm

1,17%

46

Công ty CP Hanel

29,00%

47

Công ty CP Giầy Thụy Khuê

35,34%

48

Công ty CP Thống Nhất Hà Nội

45,00%

49

Công ty CP Cơ điện Trần Phú

38,88%

50

Công ty CP Sách Hà Nội

37,34%

51

Công ty CP Xuất nhập khẩu Haneco

97,50%

52

Công ty CP Giống gia súc Hà Nội

65,09%

53

Công ty CP Khảo sát Đo đạc HCGC Hà Nội

45,00%

54

Công ty CP Công trình giao thông Hà Nội

73,85%

55

Công tyCP Đồng Xuân

71,00%

 

Hà Tĩnh - 5 doanh nghiệp

 

56

Công ty CP Cấp nước Hà Tĩnh

44,76%

57

Công ty CP Môi trường đô thị Hồng Lĩnh

52,32%

58

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Hà Tĩnh

29,55%

59

Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh - Công ty CP

32,37%

60

Công ty CP Quản lý và xây dựng công trình giao thông Hà Tĩnh

39,00%

 

Hải Dương - 6 doanh nghiệp

 

61

Công ty CP Cầu đường bộ Hải Dương

38,00%

62

Công ty CP Giống cây trồng HảiDương

49,00%

63

Công ty CP Kinh doanh nước sạch Hải Dương

36,00%

64

Công ty CP Quản lý đường thủy Hải Dương

26,00%

65

Công ty CP Giao thông, môi trường và đô thị Chí Linh

21,00%

66

Công ty CP Môitrường đô thị Hải Dương

16,00%

 

Hải Phòng - 2 doanh nghiệp

 

67

Công ty CP Phục vụ mai táng Hải Phòng

64,50%

68

Công ty CP Công trình công cộng và dịch vụ du lịch Hải Phòng

6,52%

 

Hòa Bình - 1 doanh nghiệp

 

69

Công ty CP Nước sạch HòaBình

20,00%

 

Khánh Hòa - 5 doanh nghiệp

 

70

Công ty CP Cấpthoátnước Khánh Hòa

28,23%

71

Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang

10,73%

72

Công ty CP Đô thị Cam Ranh

11,58%

73

Công ty CP Đô thị Ninh Hòa

34,33%

74

Công ty CP Công trình đô thị Vạn Ninh

27,90%

 

Lai Châu - 5 doanh nghiệp

 

75

Công ty CP Quản lý và xây dựng cầu đường 3 Lai Châu

57,28%

76

Công ty CP Xây dựng và quản lý cầu đường 1 Lai Châu

50,20%

77

Công ty CP Môi trường đô thị Lai Châu

45,81%

78

Công ty CP Thương mại Sìn Hồ

88,36%

79

Công ty CP Nước sạch Lai Châu

20,00%

 

Lâm Đồng - 1 doanh nghiệp

 

80

Công ty CP Du lịch Lâm Đồng

23,19%

 

Lào Cai - 2 doanh nghiệp

 

81

Công ty CP Cấp nước tỉnh Lào Cai

40,84%

82

Công ty CP In báo Lào Cai

97,44%

 

Long An - 6 doanh nghiệp

 

83

Công ty CP Giao thông Long An

65,54%

84

Công ty CP Công trình đô thị Thủ Thừa

60,00%

85

Công ty CP Công trình đô thị Châu Thành

60,00%

86

Công ty CP Công trình đô thịCần Đước

60,00%

87

Công ty CP Cấpthoátnước và DV Đô thị Bến Lức

27,15%

88

Công ty CP Cấpthoátnước và DV Đô thị Vĩnh Hưng

30,82%

 

Nam Định - 1 doanh nghiệp

 

89

Công ty CP Môi trường Nam Định

15,04%

 

Nghệ An - 5 doanh nghiệp

 

90

Công ty CP Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An

41,00%

91

Công ty CP Cấp nước Cửa Lò

51,00%

92

Công ty CP Cấp nước Diễn Châu

92,17%

93

Công ty CP Cấp nước Quỳnh Lưu

87,52%.

94

Công ty CP Cấp nước Thái Hòa

98,21%

 

Ninh Bình - 2 doanh nghiệp

 

95

Công ty CP Cấpthoátnước Ninh Bình

93,02%

96

Công ty CP Nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình

23,22%

 

Phú Thọ - 3 doanh nghiệp

 

97

Công ty CP Môi trường đô thị Phú Thọ

91,68%

98

Công ty CP Môi trường và Đô thị Việt Trì

84,69%

99

Công ty CP Xử lý và chế biến rác thải Phú Thọ

93,60%

 

Phú Yên - 2 doanh nghiệp

 

100

Công ty CP Cấpthoátnước Phú Yên

11,46%

101

Công ty CP Môi trường đô thị PhúYên

40,29%

 

Quảng Nam - 1 doanh nghiệp

 

102

Công ty CP Môi trường đô thị Quảng Nam

22,40%

 

Quảng Ngãi - 1 doanh nghiệp

 

103

Công ty CP Cấpthoátnước và Xây dựng Quảng Ngãi

34,07%

 

Quảng Ninh - 1 doanh nghiệp

 

104

Công ty CP Môi trường đô thịCẩm Phả

36,00%

 

Quảng Trị - 2 doanh nghiệp

 

105

Công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị

28,67%

106

Công ty CP Môi trường và đô thị Đông Hà

19,36%

 

Sơn La-2 doanh nghiệp

 

107

Công ty CP Cấp nước Sơn La

15,00%

108

Công ty CP Môi trường và Đô thị Sơn La

23,33%

 

Tây Ninh - 2 doanh nghiệp

 

109

Công ty CP Cấpthoátnước Tây Ninh

17,00%

110

Công ty CP Du lịch-Thương mại Tây Ninh

44,83%

 

Thái Bình - 2 doanh nghiệp

 

111

Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thái Bình

59,59%

112

Công ty CP Giống chăn nuôi Thái Bình

56,76%

 

Thái Nguyên - 1 doanh nghiệp

 

113

Công ty CP Vật tư nông nghiệp Thái Nguyên

37,47%

 

Thanh Hóa-2 doanh nghiệp

 

114

Công ty CP Cấp nước ThanhHóa

33,49%

115

Công ty CP Môi trường đô thị và Dịch vụ Du lịchSầm Sơn

52,75%

 

Thừa Thiên Huế - 3 doanh nghiệp

 

116

Công ty CP Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế

54,70%

117

Công ty CP Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Huế

51,43%

118

Công ty CP Cấp nước Thừa Thiên Huế

19,01%

 

Tuyên Quang - 2 doanh nghiệp

 

119

Công ty CP Cấpthoátnước Tuyên Quang

14,00%

120

Công ty CP Dịch vụ môi trường và Quản lý đô thị Tuyên Quang

14,00%

 

Vĩnh Long - 1 doanh nghiệp

 

121

Công ty CP Cấp nước Vĩnh Long

23,05%

 

Vĩnh Phúc - 2 doanh nghiệp

 

122

Công ty CP Cấpthoátnước số 1 Vĩnh Phúc

61,75%

123

Công ty CP Quản lý và sửa chữa đường bộ Vĩnh Phúc

40,48%

 

Yên Bái - 3 doanh nghiệp

 

124

Công ty CP Cấp nước Yên Bái

30,00%

125

Công ty CP Xây dựng đường bộ I Yên Bái

30,00%

126

Công ty CP Xây dựng đường bộ II Yên Bái

30,18%

 

Chuyển về SCIC và thực hiệnthoáivốn trong năm-55 doanh nghiệp

 

127

Tập đoàn Dệt may Việt Nam (Bộ Công Thương)

53,48%

128

Tổng công ty Thép Việt Nam (Bộ Công Thương)

57,92%

129

Công ty CP Giao nhận kho vận ngoại thương (Bộ Công Thương)

63,46%

130

Công ty CP Xây dựng và NK Tổng hợp (Bộ Công Thương)

60,17%

131

Công ty CP Nhựa Việt Nam (Bộ Công Thương)

64,65%

132

Công ty CP Nông thổ sản Việt Nam (Bộ Công Thương)

23,00%

133

Công ty CP Đầu tư xây lắp và VLXD (Bộ Công Thương)

18,43%

134

Tổng công ty Xây dựng đường thủy - Công ty CP (Bộ Giao thông vận tải)

36,62%

135

Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5 - Công ty CP (Bộ Giao thông vận tải)

40,00%

136

Tổng công ty Xây dựng côngtrình giao thông 8 - Công ty CP (Bộ Giao thông vận tải)

18,42%

137

Công ty CP Xuất nhập khẩu và Hợp tác đầu tư giao thông vận tải (BộGiao thông vận tải)

93,37%

138

Công ty CP Xây dựng và chuyển giao công nghệ thủy lợi (BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn)

36,00%

139

Công ty CP XNK và Phát triển Văn hóa (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

23,50%

140

Công ty CP Du lịch và Xúc tiến đầu tư (BộVăn hóa, Thểthao và Du lịch)

10,01%

141

Công ty CP XNK ngành In (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

47,99%

142

Công ty CP XNK Vật tư thiết bị ngành In (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

32,47%

143

Công ty CP Sách Việt Nam (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

10,00%

144

Công ty CP Phát hành sách Nghệ An (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

51,00%

145

Công ty CP Thể dục Thể thao Việt Nam (BộVăn hóa, Thể thao và Du lịch)

51,32%

146

Công ty CP Đầu tư và Phát triển Phimtruyện VN (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

28,85%

147

Tổng công ty Thiết bị y tếViệt Nam - Công ty CP (Bộ Y tế)

20,00%

148

Công ty CP Vắc xin và sinh phẩm Nha Trang (Bộ Y tế)

14,49%

149

Công ty CP Dược khoa (Bộ Y tế)

7,11%

150

Công ty CP Xuất nhập khẩu Côn Sơn (Bà Rịa-Vũng Tàu)

40,00%

151

Công ty CP Phát triển Văn hóa Du lịch Vũng Tàu (Bà Rịa-Vũng Tàu)

25,00%

152

Công ty CP Thương mại và Dịch vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Bà Rịa- Vũng Tàu)

9,31%

153

Công ty CP Công trình giao thông Bình Thuận (Bình Thuận)

92,10%

154

Công ty CP Giống và thức ăn chăn nuôi (Cao Bằng)

84,16%

155

Công ty CP Xuất nhập khẩu Đà Nẵng (Đà Nẵng)

41,96%

156

Công ty CP Công trình giao thông tỉnh Điện Biên (Điện Biên)

37,09%

157

Công ty CP Lạc Hồng Điện Biên (Điện Biên)

84,78%

158

Công ty CP Cấp nước Gia Lai (Gia Lai)

46,78%

159

Công ty CP Du lịch dịch vụ Biển Vàng (Hải phòng)

3,50%

160

Công ty CP Cung ứng tàu biển (Hải Phòng)

38,57%

161

Công ty CP XD và Đầu tư hạ tầng (Hải Phòng)

9,93%

162

Công ty CP Thương mại đầu tư và Xây dựng (Hải Phòng)

24,22%

163

Công ty CP Thanh niên Hải Phòng (Hải Phòng)

20,00%

164

Công ty TNHH Tư vấn thẩm định giá (Hải Phòng)

90,48%

165

Công ty CP Thương mại và Đầu tư Khánh Hòa(Khánh Hòa)

63,99%

166

Công ty CP Xuất khẩu Thủy sản Khánh Hòa (Khánh Hòa)

8,94%

167

Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển nhà Phú Thọ (Phú Thọ)

24,28%

168

Công ty CP Sửa chữa đường bộ và xây dựng tổng hợp Quảng Bình II (Quảng Bình)

51,00%

169

Công ty CP Thanh niên xung phong Quảng Ngãi (Quảng Ngãi)

52,76%

170

Công ty CP Bến xe Quảng Ngãi (Quảng Ngãi)

50,99%

171

Công ty CP Dulịch Quảng Ngãi (Quảng Ngãi)

2,77%

172

Công ty CP Sơn Mỹ Quảng Ngãi (Quảng Ngãi)

3,74%

173

Công ty CP Quản lý cầu đường bộ I Quảng Ninh (Quảng Ninh)

75,00%

174

Công ty CP Quản lý cầu đường bộ II Quảng Ninh (Quảng Ninh)

75,00%

175

Công ty CP Bến xe Quảng Ninh (Quảng Ninh)

17,00%

176

Công ty CP Giải trí quốc tế Lợi Lai (Quảng Ninh)

24,26%

177

Công ty CP Du lịch ThanhHóa(Thanh Hóa)

19,92%

178

Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Bỉm Sơn (Thanh Hóa)

31,01%

179

Công ty CP Đầu tư Hạ tầng KCN ThanhHóa(Thanh Hóa)

47,10%

180

Công ty CP Kỹ nghệ thực phẩm Á Châu (Thừa Thiên Huế)

79,20%

181

Công ty CP Chăn nuôi Tiền Giang (Tiền Giang)

97,42%

 

III. Thực hiệnthoáivốn năm 2019 (62 doanh nghiệp)

 

 

Bộ Công Thương - 2 doanh nghiệp

 

1

Tổng công ty CP xây dựng công nghiệp Việt Nam

36,00%

2

Tổng công ty máy và TB công nghiệp - Công ty CP

36,00%

 

Bộ Giao thông vận tải - 1 doanh nghiệp

 

3

Tổng công ty Hàng không Việt Nam - Công ty CP

35,16%

 

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - 1 doanh nghiệp

 

4

Công ty CP Hãng phim hoạt hình

87,00%

 

Bộ Xây dựng - 2 doanh nghiệp

 

5

Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - Công ty CP

51,00%

6

Tổng công ty Viglacera - Công ty CP

36,00%

 

Bà Rịa-Vũng Tàu - 5 doanh nghiệp

 

7

Công ty CP Phát triển công viên cây xanh và đô thị Vũng Tàu

24,00%

8

Công ty CP công trình giao thông

18,24%

9

Công ty Cao su Thống nhất

15,00%

10

Công ty CP Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

58,88%

11

Công ty CP Xây dựng và Phát triển đô thị Bà Rịa-Vũng Tàu

67,69%

 

Bắc Giang - 2 doanh nghiệp

 

12

Công ty CP Quản lý côngtrìnhđô thị

21,38%

13

Công ty CP Giống chăn nuôi

41,59%

 

Bắc Kạn - 1 doanh nghiệp

 

14

Công ty CP cấpthoátnước Bắc Kạn

36,00%

 

Bến Tre - 1 doanh nghiệp

 

15

Công ty CP Cấpthoátnước Bến Tre

13,00%

 

Bình Định - 1 doanh nghiệp

 

16

Công ty CP Dược - TTB Y tế Bình Định

15,34%

 

Cần Thơ - 2 doanh nghiệp

 

17

Công ty CP CấpthoátnướcCần Thơ

13,00%

18

Công ty CP Đô thịCần Thơ

11,37%

 

Điện Biên - 1 doanh nghiệp

 

19

Công ty CP Cấp nước Điện Biên

48,41%

 

Đồng Nai - 1 doanh nghiệp

 

20

Tổng công ty CP Phát triển Khu công nghiệp

29,00%

 

Hà Giang - 3 doanh nghiệp

 

21

Công ty CP Môi trường đô thị

12,87%

22

Công ty CP Đường bộ I

60,00%

23

Công ty CP Đường bộ II

70,34%

 

Hà Tĩnh - 2 doanh nghiệp

 

24

Công ty CP Môitrường đô thị Hồng Lĩnh

36,00%

25

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Hà Tĩnh

14,00%

 

Hải Dương - 2 doanh nghiệp

 

26

Công ty CP Công trình giao thông Hải Dương

49,68%

27

Công ty CP Môi trường đô thị Hải Dương

34,99%

 

Hải Phòng - 3 doanh nghiệp

 

28

Công ty CP Bến xe Hải Phòng

13,57%

29

Công ty CP Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng

14,00%

30

Công ty CP Đường bộ Hải Phòng

14,00%

 

Hòa Bình - 1 doanh nghiệp

 

31

Công ty CP Nước sạch HòaBình

20,00%

 

Lai Châu - 1 doanh nghiệp

 

32

Công ty CP Nước sạch Lai Châu

25,80%

 

Lạng Sơn - 2 doanh nghiệp

 

33

Công ty CP Cấpthoátnước Lạng Sơn

15,00%

34

Công ty CP Quản lý và xây dựng giao thông Lạng Sơn

37,33%

 

Long An - 4 doanh nghiệp

 

35

Công ty CP Đô thị Tân An

60,00%

36

Công ty CP Cấpthoátnước và môi trường Kiến Tường

88,22%

37

Công ty CP Công trình đô thị Tân Thạnh

42,00%

38

Công ty CP Công trình đô thịCần Giuộc

35,00%

 

Nam Định - 1 doanh nghiệp

 

39

Công ty CP Công trình đô thị Nam Định

14,74%

 

Nghệ An - 1 doanh nghiệp

 

40

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Nghệ An

30,74%

 

Ninh Bình - 3 doanh nghiệp

 

41

Công ty CP Môi trường và dịch vụ đô thị thành phố Ninh Bình

66,00%

42

Công ty CP Môi trường đô thị Tam Điệp

66,00%

43

Công ty CP Nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình

23,22%

 

Quảng Bình - 2 doanh nghiệp

 

44

Công ty CP Cấp nước Quảng Bình

13,90%

45

Công ty CP Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình

13,90%

 

Quảng Ninh - 1 doanh nghiệp

 

46

Công ty CP Môi trường đô thị Móng Cái

40,00%

 

Quảng Trị - 1 doanh nghiệp

 

47

Công ty CP Nước sạch Quảng Trị

13,52%

 

Sơn La - 1 doanh nghiệp

 

48

Công ty CP Môi trường và Đô thị Sơn La

23,33%

 

Tây Ninh - 2 doanh nghiệp

 

49

Công ty CP Cấpthoátnước Tây Ninh

35,00%

50

Công ty CP Đăng kiểm Tây Ninh

49,00%

 

Thái Nguyên - 1 doanh nghiệp

 

51

Công ty CP Nước sạch Thái Nguyên

42,27%

 

Vĩnh Long - 1 doanh nghiệp

 

52

Công ty CP Công trình công cộng Vĩnh Long

44,39%

 

Vĩnh Phúc - 4 doanh nghiệp

 

53

Công ty CP Nước sạch Vĩnh Phúc

35,00%

54

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Phúc Yên

35,00%

55

Công ty CP Cấpthoátnước số 1 Vĩnh Phúc

35,00%

56

Công ty CP Quản lý và sửa chữa đường bộ Vĩnh Phúc

35,00%

 

Yên Bái - 1 doanh nghiệp

 

57

Công ty CP Cấp nước Yên Bái

30,98%

 

Chuyển về SCIC và thực hiệnthoáivốn trong năm - 5 doanh nghiệp

 

58

Công ty CP Giao nhận kho vận ngoại thương (Bộ Công Thương)

36,00%

59

Công ty CP In Điện Biên (Điện Biên)

33,35%

60

Công ty CP Thiết kế chế tạo thiết bị (Hải Phòng)

10,42%

61

Công ty TNHH Thương mại Quốc tế (Hải Phòng)

34,85%

62

Công ty CP Thương mại và Đầu tư Khánh Hòa(Khánh Hòa)

36,00%

 

IV. Thực hiệnthoáivốn năm 2020 (28 doanh nghiệp)

 

 

Bộ Công Thương - 1 doanh nghiệp

 

1

Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam

36,00%

 

Bộ Giao thông vận tải - 1 doanh nghiệp

 

2

Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam

10,40%

 

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - 2 doanh nghiệp

 

3

Công ty CP Nhân lực quốc tế Sovilaco

51,00%

4

Công ty CP Cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại

51,00%

 

Đài Tiếng nói Việt Nam - 1 doanh nghiệp

 

5

Tổng công ty Phát triển phát thanh truyền hình

25,00%

 

Bà Rịa-Vũng Tàu-3 doanh nghiệp

 

6

Công ty CP Cấp nước Bà Rịa-Vũng Tàu

13,11%

7

Công ty CP Dịch vụ đô thị Tân Thành

13,36%

8

Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư phát triển đô thị huyện Long Điền

30,00%

 

Bắc Giang - 1 doanh nghiệp

 

9

Công ty CP Nước sạch Bắc Giang

34,86%

 

Cần Thơ - 1 doanh nghiệp

 

10

Công ty CP Cấp nướcCần Thơ 2

13,00%

 

Hải Dương - 4 doanh nghiệp

 

11

Công ty CP Cầu đường bộ Hải Dương

47,39%

12

Công ty CP Kinh doanh nước sạch Hải Dương

29,00%

13

Công ty CP Quản lý đường thủy Hải Dương

48,89%

14

Công ty CP Giao thông, môi trường và đô thị Chí Linh

29,98%

 

Lâm Đồng -1 doanh nghiệp

 

15

Công ty CP Cấpthoátnước và Xây dựng Bảo Lộc

56,30%

 

Lạng Sơn - 1 doanh nghiệp

 

16

Công ty CP Chợ Lạng Sơn

35,08%

 

Long An - 3 doanh nghiệp

 

17

Công ty CP Cấpthoátnước Long An

60,00%

18

Công ty CP Cấpthoátnước và DV Đô thị Bến Lức

60,00%

19

Công ty CP Cấpthoátnước và DV Đô thị Vĩnh Hưng

60,00%

 

Ninh Bình - 1 doanh nghiệp

 

20

Công ty CP Nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình

23,22%

 

Quảng Ninh-2 doanh nghiệp

 

21

Công ty CP Quản lý đường thủy Quảng Ninh

89,62%

22

Công ty CP Cầu, phà Quảng Ninh

87,28%

 

Quảng Trị - 1 doanh nghiệp

 

23

Công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị

28,66%

 

Sơn La -1doanh nghiệp

 

24

Công ty CP Cấp nước Sơn La

20,00%

 

Thanh Hóa - 1 doanh nghiệp

 

25

Công ty CP Môi trường vàCông trình đô thị ThanhHóa

52,45%

 

Yên Bái - 1 doanh nghiệp

 

26

Công ty CP Cấp nước Yên Bái

36,00%

 

Chuyển về SCIC và thực hiệnthoáivốn trong năm - 2 doanh nghiệp

 

27

Tổng công ty Thép Việt Nam (Bộ Công Thương)

36,00%

28

Công ty CP In Điện Biên (Điện Biên)

64,00%

 

Văn bản khác

Số hiệu
Trích yếu
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
File

Ban hành Quy chế bầu cử trong Đảng

(ĐCSVN) - Ngày 10/10, thay mặt Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký Quyết định số 190-QĐ/TW về việc ban hành Quy chế bầu cử trong Đảng.

Kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công

(ĐCSVN) - Bộ Chính trị vừa ban hành Quy định số 189-QĐ/TW ngày 08/10/2024 về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.

Bộ Chính trị ban hành quy định phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong điều tra, xét xử

(ĐCSVN) – Ngày 27/10/2023, Bộ Chính trị đã ban hành Quy định số 132-QĐ/TW về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.

Tập trung tuyên truyền những chủ đề lớn, trọng tâm từ nay đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng

(ĐCSVN) - Ban Tuyên giáo Trung ương yêu cầu thông tin chính xác, kịp thời với nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo, phong phú, sinh động gắn với tuyên truyền đại hội đảng bộ các cấp, tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước trong năm 2024, 2025.

Quy trình kỷ luật đảng viên thuộc thẩm quyền của Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư

(ĐCSVN) - Thay mặt Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Lương Cường vừa ký Quyết định số 165-QĐ/TW ngày 6/6/2024 của Bộ Chính trị ban hành Quy trình xem xét, thi hành kỷ luật đối với tổ chức Đảng, đảng viên thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Liên kết website