Quyết định số 1969/QĐ-TTg, ngày 13/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch chuẩn bị và triển khai thực hiện Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của Tổ chức Thương mại thế giới
  • Phê duyệt Kế hoạch chuẩn bị và triển khai thực hiện Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của Tổ chức Thương mại thế giới
  • 1969/QĐ-TTg
  • Quyết định
  • Ngoại giao - Hợp tác
  • 13/10/2016
  • 13/10/2016
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Nguyễn Xuân Phúc
Nội dung:

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:1969/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016

 

QUYT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH TẠO THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 108/2015/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư sửa đổi Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch chuẩn bị và triển khai thực hiện Hiệp định Tạo thuận lợi thương mại của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)” với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục đích

a) Thực hiện đầy đủ, toàn diện các quy định của Hiệp định Tạo thuận lợi thương mại của Tổ chức Thương mại Thế giới (gọi tắt là Hiệp định TF);

b) Tạo thuận lợi cho thương mại hp pháp đối với các đối tác của Việt Nam.

2. Yêu cầu

a) Kế hoạch hành động phải đảm bảo tuân thủ các yêu cầu chung của Tổ chức Thương mại Thế giới.

b) Việc thực hiện Kế hoạch nhằm đảm bảo triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 108/2015/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư sửa đổi Hiệp định thành lập WTO.

c) Các bộ, cơ quan được giao chủ trì hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch phải tích cực, chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai đúng tiến độ, đảm bảo cht lượng, hiệu quả.

d) Bảo đảm sự phối hp chặt chẽ và đồng bộ giữa các bộ, cơ quan, kịp thời giải quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyn giải quyết những khó khăn, vướng mc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

đ) Việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch phải được tiến hành thường xuyên, liên tục, kịp thời, hiệu quả.

3. Nhiệm vụ cụ thể

a) Trước khi Hiệp định TF có hiệu lực:

- Tuyên truyền, phổ biến Hiệp định một cách rộng rãi để đảm bảo việc áp dụng Hiệp định TF nhất quán, theo đúng các cam kết trong WTO. Xây dựng sổ tay, văn bản hướng dẫn chi tiết về các quy định, nghĩa vụ trong Hiệp định TF để các bộ ngành có liên quan, đặc biệt là các cơ quan quản lý biên giới nhận thức được nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc triển khai thực hiện Hiệp định TF; đồng thời giúp cho doanh nghiệp và các bên có quan tâm tận dụng được các lợi ích có được từ Hiệp định;

- Xác định cam kết thuộc nhóm B và C. Nhóm B bao gồm các cam kết cần thời gian chuyển đổi và Nhóm C là các cam kết vừa cần thời gian chuyển đổi, vừa cần hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực. Rà soát các cam kết thuộc nhóm A (nhóm cam kết triển khai ngay khi Hiệp định có hiệu lực nhưng mới chỉ tuân thủ một phần) để có điều chỉnh các quy định tương ứng.

- Tiếp tục tìm nguồn hỗ trợ kỹ thuật để triển khai thực hiện Hiệp định TF từ các tổ chức quốc tếnhư WTO, WB, WCO, UNCTAD, ADB… và các nước phát triển khác như Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Nhật Bản, Australia....

- Xây dựng lộ trình dự kiến thực hiện các cam kết nhóm B, C: Từ việc xác định được các nhóm cam kết, xây dựng lộ trình dự kiến tương ứng về thời gian chuyển đổi cũng như các hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực tương ứng cho mỗi cam kết.

- Rà soát, kiến nghị các văn bản pháp luật cần sửa đổi, bổ sung để triển khai thực hiện các cam kết trong Hiệp định TF.

b) Sau khi Hiệp định TF có hiệu lực:

- Xây dựng lộ trình thực hiện chính thức cho các cam kết thuộc nhóm B và nhóm C.

- Thông báo kế hoạch thực hiện của cam kết Nhóm B, C cho WTO.

- Xây dựng kế hoạch chuyển đổi các nhóm cam kết nếu có.

- Thường xuyên kiểm tra tiến độ triển khai trong thời gian chuyển đổi đối với nhóm B, triển khai hỗtrợ kỹ thuật và xây dựng năng lực để thực hiện nhóm C.

c) Các nhóm việc cụ thể:

- Nhóm việc về minh bạch hóa: Xây dựng cổng thông tin điện tử quốc gia nhằm cung cấp các thông tin liên quan đến chính sách thương mại, thủ tục hải quan, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và tăng cường cơ chế phối hợp giữa các cơ quan trung ương và địa phương.

- Nhóm việc về Phí và Thủ tục: Triển khai thực hiện các cam kết như hoàn thiện các văn bản pháp quy, nâng cao hiệu quả các thủ tục liên quan đến cơ chế một cửa, tự động hóa hải quan, cơ chế thông báo tăng cường kiểm soát, tạm quản, quyết định trước, thủ tục kiểm nghiệm, xử lý trước khi hàng đến, quản lý rủi ro, thiết lập và công bố thời gian giải phóng hàng trung bình....

- Nhóm việc về tự do quá cảnh: Triển khai áp dụng các cam kết liên quan đến quá cảnh như: không phân biệt đối xử, tạo điều kiện cho hàng hóa quá cảnh, áp dụng các quy định liên quan đến phí quá cảnh....

- Nhóm việc về hợp tác hải quan: Chia sẻ và trao đổi thông tin, tăng cường hợp tác hải quan với hải quan các nước và các tổ chức quốc tế.

- Nhóm việc về đối xử đặc biệt và khác biệt: Thực hiện các yêu cầu về đối xử đặc biệt và khác biệt tại phần II của Hiệp định TF như xây dựng lộ trình thực hiện các nhóm cam kết, theo dõi việc thực hiện, báo cáo theo định kỳ cho WTO....

- Nhóm việc về thể chế: Vận hành hoạt động của Ủy ban quốc gia về cơ chế một cửa ASEAN, cơ chế một cửa hải quan và Tạo thuận lợi thương mại, điều phối các bên có liên quan trong nước và phối hợp với các đối tác nước ngoài.

- Thực hiện ân hạn áp dụng Thủ tục tranh chấp (nếu có) theo các quy định của WTO và thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp và nghĩa vụ thông báo theo Điều 22, 23, 24 của Hiệp định GATT 1994 (nếu cần).

4. Kinh phí đảm bảo

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ và xã hội hóa.

Hàng năm, các bộ, cơ quan Trung ương chủ động lập dự toán ngân sách, bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch.

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức, thực hiện Kế hoạch

1. Bộ Tài chính là cơ quan đầu mối quốc gia triển khai thực hiện Hiệp định TF; có nhiệm vụ tham mưu giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tổ chức, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kếhoạch này trên phạm vi cả nước; báo cáo Thủ tướng Chính phủ khi Hiệp định chính thức có hiệu lực và các nhiệm vụ phát sinh (nếu có) và định kỳ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện Hiệp định TF.

2. Các Bộ: Công Thương, Tư pháp, Ngoại giao, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Quốc phòng, Công an, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam phối hợp với Bộ Tài chính chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao, đảm bảo thực hiện hiệu quả Hiệp định TF.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

THỦ TƯỚNG

(đã ký)

Nguyễn Xuân Phúc

 

-------------

DANH SÁCH

CÁC NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ VÀ TRIỂN KHAI KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH TẠO THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1969/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Nội dungcông vic

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian

Đầu vào

Đầu ra

I. Trước khi Hiệp định có hiệu lực

1

Tuyên truyền phổ biến Hiệp định

- Nội dung tuyên truyền phổ biến Hiệp định phải bám sát vào tiến trình đàm phán Hiệp định tại WTO;

- Lng ghép tuyên truyền vào các Hội thảo nghiệp vụ

- Tng hợp, đánh giá kết quả hoạt động tuyên truyền phổ biến, đề xuất hoạt động trongtương lai sau mỗi năm.

+ Tuyên truyn tới cộng đng doanh nghiệp và các cơ quan có nhiệm vụ kiểm soát tại biên giới như các vấn đề vệ sinh, an toàn thực phẩm, y tế...

+ Tập hun nghiệp vụ cho các cán bộ Hải quan từ trung ương đến địa phương.

Bộ Tài chính

Bộ Công Thương, Bộ Ngoi giao, VCCI

Đã trin khai từ năm 2012 và tiếp tụcthực hiện

Hiệp định, Bản giới thiệu Hiệp định,

Các bui hội thảo tuyên truyền dựa trên các tài liệu như Sách giới thiệu về Hiệp định, về lợiích, vnghĩa vụ,quyền lợi...

2

Vận hành Ủy ban quốc gia về cơ chế một cửa ASEAN, cơ chếmột cửa hải quan và Tạo thuận lợi thương mại

Bộ Tài chính

Các bộ ngành liên quan, Hiệp hội

Từ Quý IV năm 2016

Bản phân tích đánh giá thực trạng, các tài liệu liên quan

 

3

Xác định Cam kết Nhóm B,C

- Tổ chức Hội thảo phân nhóm cam kết B, C;

- Rà soát các cam kết nhóm A mới chỉ tuân thủ 1 phn;

Bộ Tài chính

Các bộ ngành liên quan, doanh nghiệp

Quý IV năm 2016, QuýInăm2017

Kếtquả phân nhómA, bản hưng dẫn của WTO

Danh sách cam kết nhóm B,C

4

Tiếp tục tìm nguồn hỗ trợ đtriển khai thực hiện Hiệp định

- Tcác đối tác phát triển: WB, ADB, UNCTAD, WTO...

- Từ nguồn song phương: Hoa kỳ, Vương quốc Anh, Australia, Nhật Bản...

Bộ Tài chính

Các bộ ngành liên quan

Đã trin khai từ năm 2012 và tiếp tục thực hin

 

Các khoản hỗ trợ, dự án

5

Xây dựng lộ trình dự kiến thực hiện các cam kết nhóm B,C

- Mỗi một cam kết phải có thời gian dự kiến chuyển đổi.

- Riêng với nhómCcn xác định nhu cầu htrợ kỹ thuật và xâydựng năng lực (TACB).

Bộ Tài chính

Các bộ ngành, cơ quan có liên quan và Doanh nghiệp

Quý IV năm 2016

Kết quả phân nhóm B,C

Kếhoạch dự kiến thực hiện

6

Rà soát các văn bản pháp quy cần sửa đi bsung đtriển khai thực hiện các cam kết trong Hiệp định

- Tiếp tc ly kết quả của vic phân nhóm A (tháng 4/2014).

- Gắn với việc ban hành Luật Hải quan năm 2014 và các văn bản tương ứng dưới Luật.

- Các thay đổi phápluật gần đây khác.

Bộ Tài chính

Các bộ ngành, cơ quan có liên quan và doanh nghiệp

Đã thực hiện từ năm 2010 và tiếp tục thực hiện

Hiệp định, các văn bản pháp quy liên quan

Bảng tng hợp danh sách văn bản pháp cần sửa đổi bổ sung trình Chính phủ

II. Sau khi Hiệp định có hiệu lực

1

Xây dựng lộ trình chính thức thực hiện Nhóm B,C

Bộ Tài chính

Các bộ ngành liên quan

Quý IV 2016

Kếhoạch dự kiến, bản phân tích thực trạng

Kếhoạch thực hiện chính thức nhóm B,C

2

Thông báo Kếhoch thc hin chính thức Nhóm B vàCcho WTO

Bộ Tài chính

Bộ Ngoại giao, các bộ ngành liên quan

1 năm sau khi Hiệp định có hiệulực

 

Phê duyệt của WTO

3

Xây dựng kế hoạch chuyển đi Nhóm B,C

Bộ Tài chính

Các bộ ngành liên quan, khu vực tư nhân

Sau khi Hiệp định có hiệu lực

 

Kế hoạch chuyển đổi

4

Thường xuyên kiểm tra tiến độ triển khai trong thời hạn chuyển đi đối với nhóm B

Bộ Tài chính

Các bộ ngành liên quan

Thường xuyên

 

 

5

Theo dõi việc triển khai hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực để thực hiện nhómC

Bộ Tài chính

Các bộ ngành liên quan

Thường xuyên

Ngân sách Nhà nước. Các dự án hp tác kinh tế

Kết quả các dự án

III. Các công việc cần triển khai cụ thể theo các yêu cu của các cam kết trong Hiệp định

1

Nhóm việc về Minh bạch

- Xây dựng một cổng thông tin điện tử chung quốc gia cung cp các thông tin liên quan đến chính sách thương mại, thủ tục hải quan ...

- Tạo thuận lợi cho doanh nghiệptrong việc truy cập thông tin;

- Tạo thuận lợitrong cơ chế phối hợp về cách tiếp cận pháp lý giữa các cơ quan Chính phủ;

- Điểm cung cấp thông tin theo yêu cầu của Hiệp định

Bộ Tài chính

Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Các bộ chuyên ngành

1 năm sau hiệu lực

Các cổng thông tin điện tử của các Bộ ngành, địa phương

Cổng thông tin điện tử quốc giavận hành thườngxuyên

2

Nhóm việc vPhí và Thủ tục

- Hoàn thiện văn bản pháp quy và cơ chế về thông báo tăng cường kiểm soát; tạm giữ...

- Hoàn thiện và nâng cấp Hệ thống tự động hóa hải quan (VNACCS/VCIS).

- Hoàn thiện duy trì NSW.

- Tạm quản

- Rà soát và hoàn thiện văn bản pháp quy liên quan đến thủ tục hải quan

Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả hơncác nội dung liên quan đến:

- Quyết định trước;

- Thủ tục kiểm nghiệm;

-Xử lý trước khi hàng đến;

- Quản lý rủi ro;

- Kiểm tra sau thông quan;

- Nguyên tắc chung về thuế và lệ phí liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu;

- Thiết lập và công bố thời gian giải phóng hàng trung bình;

- Doanh nghiệp ưu tiên,

- Thủ tục đối với hàng dễ hư hỏng, hàng bị chối bỏ...

Bộ Tài chính

Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Các bộ chuyên ngành

Thường xuyên

 

- Các văn bản quy phạm pháp luật phù hp với các cam kết và tạo thuận lợi hơn na cho doanh nghiệp -Tăng cường vận hành và sử dụng hệ thống tự động hóa hải quan.

3

Nhóm vic vtự do quá cảnh

- Các nguyên tắc áp dụng đối với hàng quá cảnh;

- Không phân biệt đối với hàng quá cảnh

Bộ Tài chính

Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Các bộ chuyên ngành

Thường xuyên

 

Các văn bản quy phạm pháp luật phù hp với các cam kết và tạo thuận lợi hơn nữa cho doanh nghiệp

4

Nhóm việc vHợp tác Hải quan

- Chia sẻ, trao đổi thông tin và chứng từ:

- Thông báo cho WTO đầu mốitrao đổi thông tin; “Triển khai tốt kiểm tra một cửa một lần dừng tại biên giới với láng giềng (Lao Bảo-Đen sa vẳn, Mộc Bài - Bà Vẹt).

- Hoàn thiện các văn bản pháp quy nhằm giúp cho các nội dung hợp tác đi vào thực chất hơn.

Bộ Tài chính

Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Các bộ chuyên ngành

Thường xuyên

 

Tăng cường hợp tác hải quan với các tổ chức quốc tế và hải quan các nước

5

Nhóm việc về Đối xử đặc biệt và khác biệt:

- Thực hiện các yêu cầu về đối xử đặc biệt và khác biệt quy định tại phần II của Hiệp định;

- Theo dõi vic thc hin ltrình thc hin Nhóm B vàC;

- Chuyển đổi nhóm khi cần thiết:

- Liên hệ chặt chẽ vớiy ban TF của WTO để triển khai các yêu cầu về hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực.

Bộ Tài chính

Các bộ ngành liên quan

Thường xuyên

 

Các cam kết tại phần II được thực hiện theo đúng quy định. Các hoạt động về tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật được triển khai

6

Nhóm việc về Thể chế

- Duy trì hoạt động của NTFC;

- Đầu mối thông báo với WTO về các nội dung có liên quan trong Hiệp định;

- Đầu mối điều phối trong nước về các vấn đề có liên quan đến Tạo thuận lợi thương mại

Bộ Tài chính

Các bộ ngành liên quan

Thường xuyên

Thành lập NTFC

Quyết định vthành lập NTFC theo hướng ghép với Ban chỉ đạo một cửa quốc gia ASEAN và 1 cửa quốc gia hải quan của Chính phủ

7

Thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp và nghĩa vụ thông báo theo Điều 22, 23, 24 của Hiệp định GATT 94 (nếu cần)

Các Bộ ngành chủ trì việc đàm phán, ký kết các Hiệp định

Bộ Tư pháp, các bộ ngành liên quan

Theo thực tiễn triển khai

 

 

 

 

 

Văn bản khác

Số hiệu
Trích yếu
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
File
140/2016/NĐ-CP
10/10/2016
01/01/2017

Ban hành Quy chế bầu cử trong Đảng

(ĐCSVN) - Ngày 10/10, thay mặt Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký Quyết định số 190-QĐ/TW về việc ban hành Quy chế bầu cử trong Đảng.

Kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công

(ĐCSVN) - Bộ Chính trị vừa ban hành Quy định số 189-QĐ/TW ngày 08/10/2024 về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.

Bộ Chính trị ban hành quy định phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong điều tra, xét xử

(ĐCSVN) – Ngày 27/10/2023, Bộ Chính trị đã ban hành Quy định số 132-QĐ/TW về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.

Tập trung tuyên truyền những chủ đề lớn, trọng tâm từ nay đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng

(ĐCSVN) - Ban Tuyên giáo Trung ương yêu cầu thông tin chính xác, kịp thời với nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo, phong phú, sinh động gắn với tuyên truyền đại hội đảng bộ các cấp, tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước trong năm 2024, 2025.

Quy trình kỷ luật đảng viên thuộc thẩm quyền của Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư

(ĐCSVN) - Thay mặt Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Lương Cường vừa ký Quyết định số 165-QĐ/TW ngày 6/6/2024 của Bộ Chính trị ban hành Quy trình xem xét, thi hành kỷ luật đối với tổ chức Đảng, đảng viên thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Liên kết website