THỦTƯỚNGCHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2130/QĐ-TTg
|
HàNội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN NƯỚC NGOÀI NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 VÀ NĂM 2017 CHO CÁC DỰ ÁN GIẢI NGÂN TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 10423/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao bổ sung 14.033,795 tỷ đồng (mười bốn nghìn, không trăm ba mươi ba tỷ, bảy trăm chín mươi lăm triệu đồng) kế hoạch vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương kế hoạch đầu tư công trung hạn và năm 2017 cho 11 bộ, ngành và 48 địa phương (Phụ lục kèm theo) để bố trí cho các dự án đã giải ngân nhưng chưa được bố trí kế hoạch vốn theo quy định từ năm 2016 trở về trước; đồng thời, bổ sung danh mục các dự án này vào danh mục dự án được giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 và năm 2017 nguồn vốn nước ngoài để hạch toán và quyết toán vào NSNN năm 2017.
Điều 2.
1. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cụ thể về danh mục, mức vốn bổ sung kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 và năm 2017 cho các Bộ, ngành, địa phương theo quy định.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm về nội dung và số liệu báo cáo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được bổ sung vốn nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
THỦ TƯỚNG
(đã ký)
Nguyễn Xuân Phúc
|
----------
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP GIAO BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN NƯỚC NGOÀI NĂM 2017 VÀ TRUNG HẠN 2016-2020 (VỐN VAY ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) CHO CÁC DỰ ÁN ĐÃ GIẢI NGÂN TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 2130/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Bộ, ngành/địa phương
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 giao bổ sung cho các dự án đã giải ngân từ năm 2016 trởvề trước
|
Kế hoạch năm 2017 giao bổ sung cho các dự án đã giải ngân từ năm 2016 trở về trước
|
|
TỔNG SỐ
|
14.033.795
|
14.033.795
|
I
|
BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG
|
8.983.352
|
8.983.352
|
1
|
Bộ Công an
|
180.987
|
180.987
|
2
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.495.085
|
1.495.085
|
3
|
Bộ Giao thông vận tải
|
5.291.623
|
5.291.623
|
4
|
Bộ Xây dựng
|
67.316
|
67.316
|
5
|
Bộ Y Tế
|
992.232
|
992.232
|
6
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
24.105
|
24.105
|
7
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
16.007
|
16.007
|
8
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
611.216
|
611.216
|
9
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
68.510
|
68.510
|
10
|
Viện Hàn Lâm khoa học công nghệ Việt Nam
|
31.453
|
31.453
|
11
|
Ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc
|
204.818
|
204.818
|
II
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
5.050.443
|
5.050.443
|
1
|
Tuyên Quang
|
11.287
|
11.287
|
2
|
Cao Bằng
|
3.272
|
3.272
|
3
|
Lào Cai
|
118.343
|
118.343
|
4
|
Yên Bái
|
20.563
|
20.563
|
5
|
Phú Thọ
|
23.948
|
23.948
|
6
|
Bắc Giang
|
4.494
|
4.494
|
7
|
Hòa Bình
|
4.936
|
4.936
|
8
|
Sơn La
|
44.336
|
44.336
|
9
|
Lai Châu
|
11.882
|
11.882
|
10
|
Điện Biên
|
75.275
|
75.275
|
11
|
TP.Hà Nội
|
211.961
|
211.961
|
12
|
TP.Hải Phòng
|
1.261.501
|
1.261.501
|
13
|
Hưng Yên
|
12.550
|
12.550
|
14
|
Hà Nam
|
33.295
|
33.295
|
15
|
Ninh Bình
|
74.820
|
74.820
|
16
|
Thanh Hóa
|
510.099
|
510.099
|
17
|
Nghệ An
|
219.149
|
219.149
|
18
|
Hà Tĩnh
|
88.728
|
88.728
|
19
|
Quảng Bình
|
26.104
|
26.104
|
20
|
Quảng Trị
|
93.280
|
93.280
|
21
|
Thừa Thiên Huế
|
5.768
|
5.768
|
22
|
Đà Nẵng
|
317.211
|
317.211
|
23
|
Quảng Nam
|
132.860
|
132.860
|
24
|
Quảng Ngãi
|
7.436
|
7.436
|
25
|
Bình Định
|
29.021
|
29.021
|
26
|
Phú Yên
|
39.868
|
39.868
|
27
|
Khánh Hòa
|
45.016
|
45.016
|
28
|
Ninh Thuận
|
30.835
|
30.835
|
29
|
Bình Thuận
|
9.594
|
9.594
|
30
|
Đắk Lắk
|
52.380
|
52.380
|
31
|
Đắk Nông
|
34.304
|
34.304
|
32
|
Gia Lai
|
35.994
|
35.994
|
33
|
Kon Tum
|
18.034
|
18.034
|
34
|
Lâm Đồng
|
84.695
|
84.695
|
35
|
TP.HồChí Minh
|
193.878
|
193.878
|
36
|
Bình Dương
|
374.193
|
374.193
|
37
|
Bình Phước
|
81.103
|
81.103
|
38
|
Tiền Giang
|
87.286
|
87.286
|
39
|
Bến Tre
|
20.391
|
20.391
|
40
|
Trà Vinh
|
71.792
|
71.792
|
41
|
Cần Thơ
|
81.883
|
81.883
|
42
|
Hậu Giang
|
4.804
|
4.804
|
43
|
Sóc Trăng
|
116.792
|
116.792
|
44
|
An Giang
|
1.810
|
1.810
|
45
|
Đồng Tháp
|
102.549
|
102.549
|
46
|
Kiên Giang
|
91.106
|
91.106
|
47
|
Bạc Liêu
|
2.510
|
2.510
|
48
|
Cà Mau
|
127.505
|
127.505
|