Thông tư số 16/2016/TT-BTC, ngày 21/1/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02, 39.02 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
  • Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02, 39.02 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
  • 16/2016/TT-BTC
  • Thông tư
  • Thuế - Lệ phí
  • 21/01/2016
  • 06/03/2016
  • Bộ Tài chính
  • Vũ Thị Mai
Nội dung:

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.07, 29.02, 39.02 TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI


Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khu ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với tng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đi với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đi với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02, 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đi với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Thuếsut
(%)

27.07

Dầu và các sản phẩm khác tchưng cất hắc ín than đánhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự có khối lượng cấu tử thơm ln hơn cấu tử không thơm.

2707.10.00

- Benzen

1

2707.30.00

- Xylen

1

29.02

Hydrocacbon mạch vòng.

2902.20.00

- Benzen

1

- Xylen:

2902.43.00

- - p-Xylen

1

39.02

Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh.

3902.10

- Polypropylen:

3902.10.30

- - Dạng phân tán

1

3902.10.90

- - Loại khác

1

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Chương 98 quy định mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng tại Mục II, Phụ lục II của Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC như sau:

1. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương tại Mục I của Chương 98 như sau:

“1.38. Nhóm 98.37 “Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh”

2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm tại Mục I của Chương 98 thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, môdun uốn của mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh thuộc nhóm 98.37 như sau:

Tên mặt hàng

Tỷ trọng (g/cm3)

Chỉ snóng chảy - MFR/ MI (g/10m in)

Cường độ chịu lực
(MPa)

Môdun uốn
(MPa)

Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh

0,9

3,0
± 0,3

Đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau: 32; 33; 34; 35; 36; 45

Đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau: 1200; 1225; 1250; 1265; 1310; 1350; 1450; 1500; 1550; 1700

3. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng là 0% quy định tại khoản 4 Điều này phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, môdun uốn quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Bổ sung nhóm 98.37 “Hạt nhựa PolyPropylene” vào danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục II của Chương 98 như sau:

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Mã hàng tương ứng tại mục I phụ lục II

Thuếsut
(%)

9837

00

00

Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh

3902

10

90

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 03 năm 2016./. 

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Vũ Thị Mai

 

Văn bản khác

Số hiệu
Trích yếu
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
File

Chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng

(ĐCSVN) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng.

Về chính sách thu hút, trọng dụng người tài

(ĐCSVN) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 quy định chính sách thu hút, trọng dụng người có tài năng làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.

Chính sách, chế độ đối với người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy

(ĐCSVN) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

Ban Bí thư chỉ thị về việc tổ chức Tết Ất Tỵ năm 2025

(ĐCSVN) - Thay mặt Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Trần Cẩm Tú đã ký ban hành Chỉ thị số 40-CT/TW (ngày 11/12/2024) của Ban Bí thư về việc tổ chức Tết Ất Tỵ năm 2025.

Hướng dẫn kiểm tra, giám sát phục vụ đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội XIV của Đảng

(ĐCSVN) - Tại văn bản số 08-HD/UBKTTW ngày 18/11/2024, Ủy ban Kiểm tra Trung ương hướng dẫn công tác kiểm tra, giám sát phục vụ đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng.

Liên kết website