Họ và tên: Nguyễn Minh Triết
Ngày sinh: 08/10/1942
Quê quán: Xã Phú An, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Dân tộc: Kinh
Chức vụ:
Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VII, VIII, IX, X.
Uỷ viên Bộ Chính trị khoá IX, X.
Đại biểu Quốc hội khoá IX, XI.
Ngày tham gia cách mạng: 01/1960
Ngày vào đảng: 30/3/1965
Ngày chính thức: 30/3/1966
Trình lý luận chính trị: Cử nhân
Chuyên môn: Cử nhân toán học
Huân chương Độc lập hạng nhì, Huân chương Kháng chiến hạng nhất
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- Năm 1960 đến tháng 11/1963: Sinh viên Khoa toán Đại học Tổng hợp, tham gia phong trào sinh viên, học sinh Sài Gòn; vào Chiến khu công tác ở Khu Sài Gòn - Gia Định.
- Tháng 12/1963 đến năm 1973: Công tác văn thư, kế toán, cán bộ nghiên cứu tại Trung ương Đoàn Thanh niên nhân dân cách mạng (Ban Thanh vận Trung ương cục miền Nam); Bí thư Đoàn Thanh niên cơ quan; Thường vụ Đoàn Thanh niên các cơ quan Trung ương cục miền Nam; tham gia công tác chiến trường tại tỉnh Mỹ Tho.
- Năm 1974 đến tháng 8/1979: Phó Văn phòng Trung ương Đoàn; Phó Ban thanh niên xung phong Trung ương Đoàn.
- Tháng 9/1979 đến tháng 7/1981: Học viên Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.
- Tháng 7/1981 đến tháng 12/1987: Trưởng Ban Thanh niên xung phong Trung ương Đoàn; Trưởng Ban Mặt trận Trung ương Đoàn; Bí thư Đảng uỷ cơ quan Trung ương Đoàn tại TP. Hồ Chí Minh; Uỷ viên Ban Chấp hành Trung uơng Đoàn; Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký Trung ương Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam.
- Tháng 01/1988 đến tháng 9/1989: Tỉnh uỷ viên tỉnh Sông Bé.
- Tháng 10/1989 đến tháng 12/1991: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh uỷ tỉnh Sông Bé. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (6/1991).
- Tháng 12/1991 đến tháng 12/1996: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ tỉnh Sông Bé; tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (6/1996); Đại biểu Quốc hội khoá IX.
- Tháng 01/1997 đến tháng 12/1997: Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh.
- Tháng 12/1997 đến tháng 1/2000: Uỷ viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Trưởng Ban Dân vận Trung ương.
- Tháng 01/2000 đến tháng 6/2006: Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh.
- Tháng 5/2002 đến tháng 6/2006: Đại biểu Quốc hội khoá XI.
- Tháng 6/2006: Tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá XI được bầu làm Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tháng 7/2011: nghỉ chế độ