Cộng hoà Ác-hen-ti-na (Republic of Argentine)
Mã vùng điện thoại: 54 Tên miền Internet: .ar
Quốc kỳ Cộng hòa Ác-hen-ti-na
Vị trí địa lý: Nằm ở phía nam của Nam Mỹ, giáp Bô-li-vi-a, Pa-ra-goay, Bra-xin, giáp phía nam Đại Tây Dương, nằm giữa Chi-lê và U-ru-goay. Là nước lớn thứ 2 ở Nam Mỹ (sau Bra-xin); có vị trí chiến lược quan trọng trên con đường biển giữa Nam Đại Tây Dương và Nam Thái Bình Dương.
Diện tích: 2.766.890 km2
Thủ đô: Buenos Aires
Các thành phố lớn: Cordoba, Rosario, San Miguel de Tucuman, La Plata, Mar del Plata...
Lịch sử: Sau ba thế kỷ bị thực dân Tây Ban Nha đô hộ, ngày 9/7/1816, Ác-hen-ti-na tuyên bố độc lập. Năm 1946, tướng Jan Domingo Peron làm Tổng thống cho đến năm 1955. Trong cuộc bầu cử quốc hội ngày 30-10-1983, Liên minh dân sự cấp tiến do ông Raul Alfonsin đứng đầu đã giành được thắng lợi và thành lập chính phủ mới. Cuộc bầu cử quốc hội tháng 9-1987, Liên minh này không đủ đa số cần thiết để thành lập chính phủ. Tháng 5-1989, Carol Saul Menem được bầu làm tổng thống; năm 1995 được tái cử. Hiện nay chính phủ của Đảng Công lý do ông Nextor Kirchner làm Tổng thống.
Quốc khánh: 25-5 (1810)
Tổ chức nhà nước:
Chính thể: Cộng hòa.
Các khu vực hành chính: 23 tỉnh và 1 liên huyện: Catamarca, Chaco, Chubut, Cordoba, Corrientes, Distrito, Federal*, Entre Rios, Formosa, Juiuy, La Pampa, La Rioja, Mendoxa, Misiones, Neuquen, Rio Negro, Salta, San Juan, San Luis, Santa Crux, Santa Fe, Santiago del Estero, Tierra del Fuego, Antartida e Islas del Atlantico Sur, Tucuman.
Hiến pháp: Thông qua ngày 1/5/1953; sửa lại tháng 8-1994.
Cơ quan hành pháp:
Đứng đầu Nhà nước và Chính phủ: Tổng thống.
Bầu cử: Tổng thống và Phó Tổng thống được bầu trên cùng một phiếu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 4 năm.
Cơ quan lập pháp: Quốc hội hai viện: Thượng viện (72 ghế, cứ hai năm bầu lại một phần ba số thành viên, với nhiệm kỳ 6 năm) và Hạ viện (257 ghế; một nửa số thành viên được bầu hai năm một lần, nhiệm kỳ 4 năm).
Cơ quan tư pháp: Tòa án tối cao, 9 thẩm phán của Toàn án do Tổng thống bổ nhiệm với sự chấp nhận của Thượng viện.
Chế độ bầu cử: Từ 18 tuổi trở lên, phổ thông đầu phiếu.
Các đảng phái chính: Đảng Công lý (PJ), Liên minh Trung tâm dân chủ (UCD), Đảng Chính trị và chân chính (MODIN), v.v..
Khí hậu: Nhiệt đới, nóng ẩm ở Đông Bắc, ôn hòa ở miền Nam.
Địa hình: Vùng đồng bằng giàu có Pampas ở nửa phía Bắc, cao nguyên Pa-ta-go-nia bằng phẳng, uốn lượn ở phía Nam, dãy núi Andes gồ ghề ở biên giới phía Tây.
Tài nguyên thiên nhiên: Các vùng đồng bằng phì nhiêu, chì, kẽm, thiếc, đồng, quặng sắt, mangan, dầu mỏ, uranium.
Dân số: 41.446.200 người (ước tính năm 2013).
Các dân tộc: Người da trắng (85%), người lai, thổ dân da đỏ và dân tộc khác (15%).
Ngôn ngữ chính: Tiếng Tây Ban Nha; tiếng Anh, I-ta-li-a, Đức, Pháp cũng được sử dụng
Kinh tế: Ác-hen-ti-na hiện tại là nền kinh tế lớn thứ 3 ở Mỹ Latinh (sau Brasil và Mexico), có truyền thống sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi đại gia súc; công nghiệp tương đối phát triển, với các ngành mũi nhọn như chế biến thực phẩm, dầu khí, luyện kim, chế tạo ô tô, năng lượng nguyên tử, sinh học... Trong thập niên 1980, kinh tế Ác-hen-ti-na bị khủng hoảng như nhiều nước Mỹ Latinh khác, từ đầu thập niên 1990 dần được phục hồi, từ 1996 - 2001 quay lại chu kỳ suy thoái và 2002 rơi vào khủng hoảng trầm trọng (tăng trưởng GDP -10,9%, lạm phát 41%), đồng nội tệ bị phá giá, nợ nước ngoài lên đến mức kỷ lục (134 tỷ USD). Đến năm 2003 bắt đầu quá trình hồi phục mới, giai đoạn 2003 - 2008 kinh tế phát triển mạnh đạt mức tăng trưởng GDP bình quân 8,2%/năm. Năm 2009, do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính toàn cầu, kinh tế suy giảm mạnh, tăng trưởng GDP chỉ đạt 0,9% (tương đương 301 tỷ USD). Từ năm 2010, kinh tế được phục hồi và tăng trưởng trở lại tuy còn chưa ổn định. Hàng xuất khẩu chủ yếu là ngũ cốc, thịt bò, da bò, dầu thực vật, hàng công nghiệp. Hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, phương tiện vận tải, hoá chất. Các thị trường xuất nhập khẩu chính: NAFTA (Mỹ, Canada, Mexico), Trung Quốc, EU, Mercosur
Sản phẩm công nghiệp: Máy móc, kim loại, dầu mỏ, thiết bị.
Sản phẩm nông nghiệp: Hạt hướng dương, đậu nành, nho, thuốc lá; gia súc.
Đơn vị tiền tệ: Peso; 1 peso = 100 centavo
Giáo dục: Ác-hen-ti-na là một trong những nước có tỷ lệ người biết chữ cao nhất ở Nam Mỹ. Học tập là bắt buộc và miễn phí trong 7 năm. Ở các trường do nhà nước tài trợ, giáo dục trung học và đại học cũng được miễn phí. Có 26 trường đại học công và 24 trường đại học tư. Đạo Thiên chúa (92%),
Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Buenos Aires, Cordoba, sông băng Pê-ri-tô Mô-rê-nô, Thác-Igu-cu, v.v..
Quan hệ quốc tế: AFDB, nhóm các nước châu Úc, BCIE, BIS, FAO, G-6, G-15, G-24, G-77, IADB, IAEA, IBRD, ICAO, ICC, ICCt, ICFTU, ICRM, IDA, IFAD, IFC, IFRCS, IHO, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, IOM, ISO, ITU, LAES, LAIA, Mercosur, MIGA, MINURSO, MINUSTAH, NSG, OAS, OPANAL, OPCW, PCA, RG, UN, Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc (tạm thời), UNCTAD, UNESCO, UNFICYP, UNHCR, UNIDO, UNMIK, UNMOVIC, UNTSO, UPU, WCL, WCO, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WToO, WTO, ZC.
Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 25/10/1973.
Địa chỉ đại sứ quán:
Đại sứ quán Ác-hen-ti-na tại Việt Nam:
Địa chỉ: Phòng 401, Tầng 4, Sentinel Place, số 41A đường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 84-04-38315262/3/09/578
Fax: 84-04-38315577/288
E-mail: eviet@mrecic.gov.ar ; embarg@hn.vnn.vn
Đại sứ quán Việt Nam tại Ác-hen-ti-na:
Địa chỉ: 11 de Septiembre1442, Belgrano (CP 1426) Capital Federal – Buenos Aires
Điện thoại: + 54-11-47831802, 4783 1425
Fax: + 54-11- 47820078
Email: vnemb.ar@mofa.gov.vn ; atn.sqvn@gmail.com
Giờ địa phương so với giờ Việt Nam: -10 giờ